So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Gửi tiền ở đâu cao nhất tháng 4/2022
Bước sang tháng 4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (12 tháng) so với trước tại các ngân hàng ít có sự thay đổi. Do đó qua khảo sát tại khoảng hơn 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất tại kỳ hạn này tiếp tục dao động trong khoảng từ 4,7%/năm - 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, ngân hàng Techcombank vẫn giữ lãi suất cao nhất với mức niêm yết hiện là 7,1%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Và cũng tại ngân hàng này, khi khách hàng có khoản tiết kiệm với số tiền nhỏ hơn 999 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất thấp nhất trong bảng xếp hạng ở mức 4,7%/năm.
Khảo sát trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, lãi suất cao thứ 2 tại kỳ hạn 1 năm duy trì ở mức là 7%/năm và được hai ngân hàng ngân hàng MSB và SCB đồng thời huy động trong tháng 4. Trong đó, điều kiện để được hưởng lãi suất này tại MSB là khách hàng phải có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên; còn tại SCB không phân biệt số tiền gửi.
Một số ngân hàng như HDBank và MBBank cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh khi cùng huy động chung mức là 6,8%/năm. Trong đó, ngân hàng HDBank đưa ra điều kiện về số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; còn tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.
Còn xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) vẫn được giữ nguyên so với tháng trước. Theo đó, Agribank, BIDV và Vietcombank đang cùng quy định lãi suất tại kỳ hạn này là 5,5%/năm; riêng Vietinbank triển khai lãi suất ở mức 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
2 |
MSB |
Từ 200 tỷ trở lên |
7,00% |
3 |
SCB |
- |
7,00% |
4 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
6,80% |
5 |
MBBank |
Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ |
6,80% |
6 |
OceanBank |
- |
6,55% |
7 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
9 |
VietBank |
- |
6,50% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,50% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,40% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
14 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
15 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
16 |
VIB |
Từ 1000 tỷ trở lên |
6,20% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,20% |
18 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
20 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,15% |
21 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,10% |
23 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,10% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
27 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
28 |
Sacombank |
- |
5,80% |
29 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,80% |
30 |
Eximbank |
- |
5,70% |
31 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,70% |
32 |
ABBank |
- |
5,70% |
33 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,65% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
36 |
MSB |
- |
5,60% |
37 |
Agribank |
- |
5,50% |
38 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
39 |
BIDV |
- |
5,50% |
40 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
41 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,50% |
42 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,45% |
43 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,40% |
44 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,35% |
45 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
5,30% |
46 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.