Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 4/2022
Khảo sát mới nhất ngày 14/4, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng tại hơn 30 ngân hàng so với trước ít có sự thay đổi. Do đó, phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn này hiện vẫn trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,4%/năm.
Cụ thể, 6,4%/năm tiếp tục là mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng và được niêm yết duy nhất tại ngân hàng SCB, không có điều kiện về số tiền gửi kèm theo.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2022 09/05/2022 - 11:50
Mức lãi suất cao thứ hai cũng được duy trì ở mức 6,2%/năm và được áp dụng đồng thời tại 3 ngân hàng bao gồm: VietBank và SeABank (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Bản Việt.
Bên cạnh đó, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Theo đó, tiền gửi từ 5 tỷ đến 10 tỷ niêm yết với lãi suất là 6,15%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ tại SeABank có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được nhận lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm. Ngoài ra, lãi suất 6,1%/năm còn được ấn định tại ngân hàng Bắc Á và không phân biệt số tiền gửi.
Cũng qua khảo sát tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này tiếp tục được duy trì đồng loạt ở mức là 4%/năm.
Cũng qua trong tháng 4 này, Techcombank tiếp tục là ngân hàng niêm yết lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng ở mức không đổi là 3,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,40% |
2 |
VietBank |
- |
6,20% |
3 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,20% |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
5 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,15% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,10% |
7 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,10% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,05% |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
10 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,00% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
12 |
PVcomBank |
- |
5,85% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
14 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
15 |
TPBank |
- |
5,70% |
16 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,70% |
17 |
OceanBank |
- |
5,70% |
18 |
ABBank |
- |
5,70% |
19 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
20 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60% |
21 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
24 |
Eximbank |
- |
5,40% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
27 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
28 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,10% |
29 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,00% |
30 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00% |
31 |
MSB |
- |
5,00% |
32 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,95% |
33 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,90% |
34 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,85% |
35 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
4,80% |
36 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
4,80% |
37 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
38 |
Sacombank |
- |
4,70% |
39 |
MBBank |
- |
4,60% |
40 |
Agribank |
- |
4,00% |
41 |
VietinBank |
- |
4,00% |
42 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
43 |
BIDV |
- |
4,00% |
44 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
45 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
3,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.