So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm: Cao nhất là 6,9%/năm trong tháng 9/2021
Khảo sát trong tháng 9, lãi suất tiền gửi tại nhiều ngân hàng đã có những biến động, chủ yếu theo hướng giảm lãi suất. Theo khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm (24 tháng) sẽ được nhận lãi suất cao nhất là 6,9%/năm và thấp nhất là 4,8%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được cho tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm đang ghi nhận được là 6,9%/năm. MB đang huy động lãi suất 6,9%/năm cho khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng. Bên cạnh đó, Ngân hàng Việt Á cũng đang áp dụng cùng mức lãi suất này cho tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng.
Theo sau đó ở vị trí thứ hai là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và SCB. Cả hai ngân hàng này cùng duy trì không đổi lãi suất so với tháng trước, áp dụng ở mức 6,8%/năm cho mọi khoản tiết kiệm.
Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) đang áp dụng lãi suất 6,75%/năm tại kỳ hạn 2 năm, đứng ở vị trí thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 9.
Theo như khảo sát, đã có khá nhiều ngân hàng đã giảm lãi suất tiết kiệm như: VietBank, ACB, Ngân hàng Phương Đông (OCB), Saigonbank, Sacombank....
Hai “ông lớn” Agribank và BIDV cũng đồng thời hạ 0,1 điểm % lãi suất ngân hàng trong tháng này. Mức lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở cả hai ngân hàng cùng ghi nhận được là 5,5%/năm. Trong khi đó Vietcombank và VietinBank vẫn duy trì lãi suất cũ, áp dụng tương ứng là 5,3%/năm và 5,6%/năm.
Lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát thuộc về Techcombank, ấn định ở mức 4,8%/năm và giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
4 | SCB | - | 6,80% |
5 | Kienlongbank | - | 6,75% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
14 | VietBank | - | 6,30% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
16 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,20% |
17 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 6,20% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
20 | ACB |
| 6,10% |
21 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,10% |
22 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 6,10% |
23 | Eximbank | - | 6,10% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
26 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
27 | ABBank | - | 6,00% |
28 | Saigonbank | - | 5,80% |
29 | Sacombank | - | 5,70% |
30 | VietinBank | - | 5,60% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
32 | MSB | - | 5,60% |
33 | Agribank | - | 5,50% |
34 | BIDV | - | 5,50% |
35 | HDBank | - | 5,45% |
36 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
37 | Vietcombank | - | 5,30% |
38 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
39 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,10% |
40 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
42 | Techcombank |
| 4,40% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.