So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng: VPBank có lãi suất cao nhất tháng 9/2021
Sau khi khảo sát lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng có thể thấy trong tháng 9 này, nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất chỉ còn dao đng trong khoảng từ 2,55%/năm đến 4%/năm.
Lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng vẫn giữ ở mức là 4%/năm. Tuy nhiên, lãi suất này chỉ còn được áp dụng tại một ngân hàng duy nhất là VPBank với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.
Cũng trong bảng xếp hạng này, lãi suất cao thứ hai là 3,9%/năm và được đồng ấn định tại 2 ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng PVcombank.
Lãi suất tiền gửi mà nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng được đồng loạt niêm yết ở mức không đổi so với đầu tháng 8 là 3,4%/năm.
Cũng trong tháng 9, ngân hàng đã liên tục nhiều tháng nay triển khai mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 3 tháng là Techcombank và hiện còn giảm 0,1 điểm % so với trước xuống còn huy động ở mức là 2,55%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 9/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 4,00% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,90% |
3 | PVcomBank | - | 3,90% |
4 | SCB | - | 3,85% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
6 | MSB | - | 3,80% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
8 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,75% |
9 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,75% |
10 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
11 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,70% |
12 | VietBank | - | 3,70% |
13 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,65% |
14 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 3,60% |
15 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,60% |
16 | SeABank | - | 3,60% |
17 | ABBank | - | 3,55% |
18 | VIB | Dưới 1 tỷ | 3,50% |
19 | OceanBank | - | 3,50% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 3,50% |
21 | TPBank | - | 3,45% |
22 | Agribank | - | 3,40% |
23 | VietinBank | - | 3,40% |
24 | Vietcombank | - | 3,40% |
25 | BIDV | - | 3,40% |
26 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
27 | Kienlongbank | - | 3,40% |
28 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
29 | Saigonbank | - | 3,40% |
30 | ACB |
| 3,20% |
31 | MBBank | - | 3,20% |
32 | Eximbank | - | 3,20% |
33 | HDBank | - | 3,10% |
34 | Sacombank | - | 3,00% |
35 | Techcombank |
| 2,55% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.