Lãi suất Ngân hàng VIB mới nhất tháng 9/2021
Biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) trong tháng 9 này tiếp tục được duy trì giống như ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiết kiệm vẫn nằm trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm dành cho các khoản tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất được phân loại theo 4 mức tiền gửi như sau: từ 10 triệu đến dưới 100 triệu đồng; từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng; từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.
Cụ thể, lãi suất huy động cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng đối với số tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng là 3,5%/năm. Còn số tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên tại các kỳ hạn này, ngân hàng VIB niêm yết với lãi suất là 3,6%/năm.
Trong khi đó, khách hàng gửi các khoản tiền từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 6 - 11 tháng sẽ được nhận lãi suất chung ở mức là 5,3%/năm. Còn với khoản tiền từ 1 tỷ đồng trở lên, lãi suất ngân hàng VIB đang được ấn định cho những kỳ hạn này là 5,4%/năm.
Đáng chú ý, đối với các khoản tiết kiệm mở mới từ 1000 tỷ đồng trở lên hoặc các khoản gia hạn tự động gửi trước ngày 11/10/2016 tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, ngân hàng VIB đồng loạt triển khai với lãi suất là 6,19%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng VIB tiếp tục quy định lãi suất tiết kiệm cho các khoản tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 1 tỷ tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng lần lượt là 5,8%/năm và 6%/năm. Sau đó ngân hàng này cộng thêm 0,1 điểm % đối với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên tại cả hai kỳ hạn nói trên.
Cũng trong tháng 9 này, khách hàng sẽ được nhận lãi suất tiền gửi ở mức 6,1%/năm khi gửi các khoản tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng và đăng ký tại hai kỳ hạn dài là 24 tháng và 36 tháng. Thêm nữa, ngân hàng này cũng cộng thêm 0,1 điểm % tại mỗi kỳ hạn trên khi khách hàng có khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Cuối cùng, đối với các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng, ngân hàng VIB tiếp tục duy trì lãi suất là 0,2%/năm. Còn với trường hợp khoản tiền tiết kiệm của khách hàng được tất toán trước hạn sẽ chỉ hưởng theo lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất dưới đây đang được VIB áp dụng cho khách hàng có tiền gửi theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Lãi suất được ấn định cho các hình thức trả lãi khác được quy đổi theo công thức của ngân hàng này theo từng thời kỳ.
Bảng lãi suất ngân hàng VIB áp dụng với tiền gửi có kỳ hạn được cập nhật tháng 9/2021
Kỳ hạn (tháng) | Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
6 tháng | 5,2% | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
3, 4, 5 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
7 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
8 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
9 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
10 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
11 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
12, 13 tháng | 6,19% | 6,19% | 6,19% | 6,19% |
15 tháng | 5,8% | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
18 tháng | 6,0% | 6,0% | 6,1% | 6,1% |
24 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
36 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
Nguồn: VIB.
Ngân hàng VIB cũng tiếp tục triển khai hình thức tiền gửi tiết kiệm online lĩnh lãi cuối kỳ với khung lãi suất có phạm vi từ 3,6%/năm đến 6,3%/năm. Khi gửi tiền dưới hình thức này, khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn khi gửi tại quầy là 0,1 điểm % đối với hầu hết các kỳ hạn.
Vậy qua khảo sát, lãi suất cao nhất tại ngân hàng VIB hiện là 6,3%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi online từ 1 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn dài nhất là 24 tháng và 36 tháng.
Lãi suất tiền gửi online ngân hàng VIB tháng 9/2021
| Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
6 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
3, 4, 5 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
7 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
8 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
9 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
10 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
11 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
15 tháng | 5,9% | 5,9% | 6,0% | 6,0% |
18 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
24 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
36 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
Nguồn: VIB.