|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022

16:21 | 22/02/2022
Chia sẻ
Tiền gửi kỳ hạn 1 năm trong tháng 2 ghi nhận lãi suất cao nhất ở mức là 7,1%/năm và được áp dụng tại duy nhất ngân hàng Techcombank.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022 - Ảnh 1.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022. (Ảnh minh hoạ).

Tháng 2 này, một vài ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). Tuy nhiên qua khảo sát tại khoảng hơn 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất tại kỳ hạn này vẫn dao động trong khoảng từ 4,7%/năm - 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, giữ lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn là ngân hàng Techcombank với mức áp dụng duy trì 7,1%/năm với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Và cũng tại Techcombank, khi gửi tiền tiết kiệm với số tiền nhỏ hơn 999 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất thấp nhất trong bảng xếp hạng ở mức 4,7%/năm.

Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 7%/năm tiếp tục là mức lãi suất cao thứ 2 và được niêm yết đồng thời tại ngân hàng MSB và SCB. Trong đó, điều kiện để được hưởng lãi suất này tại MSB là khách hàng phải có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên; còn tại SCB không phân biệt số tiền gửi.

Một số ngân hàng như HDBank và MBBank cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh khi cùng huy động chung mức là 6,8%/năm. Trong đó, ngân hàng HDBank đưa ra điều kiện về số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; còn tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.

Cũng trong tháng 2 này, xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất tại kỳ hạn 1 năm vẫn được duy trì mức quy định giống với tháng trước. Theo đó, Agribank, BIDV và Vietcombank đồng loạt ấn định lãi suất là 5,5%/năm; riêng Vietinbank ấn định lãi suất ở mức 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

7,10%

2

MSB

Từ 200 tỷ trở lên

7,00%

3

SCB

-

7,00%

4

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

6,80%

5

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,80%

6

OceanBank

-

6,55%

7

Kienlongbank

-

6,50%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

6,50%

9

VietBank

-

6,50%

10

Ngân hàng Việt Á

-

6,50%

11

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,40%

12

Ngân hàng Bản Việt

-

6,40%

13

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,35%

14

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,30%

15

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,25%

16

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,20%

17

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,20%

18

PVcomBank

-

6,20%

19

VIB

Từ 1000 tỷ trở lên

6,19%

20

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,15%

21

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

6,10%

22

Ngân hàng Đông Á

-

6,10%

23

SeABank

Dưới 100 trđ

6,10%

24

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,00%

25

Ngân hàng OCB

-

5,90%

26

Saigonbank

-

5,90%

27

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

5,80%

28

Sacombank

-

5,80%

29

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,80%

30

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,75%

31

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,70%

32

Eximbank

-

5,70%

33

SHB

Dưới 2 tỷ

5,70%

34

ABBank

-

5,70%

35

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,65%

36

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,65%

37

VietinBank

-

5,60%

38

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

5,60%

39

VPBank

Dưới 300 trđ

5,60%

40

MSB

Dưới 200 tỷ

5,60%

41

Agribank

-

5,50%

42

Vietcombank

-

5,50%

43

BIDV

-

5,50%

44

LienVietPostBank

-

5,50%

45

Techcombank

Dưới 999 tỷ

4,70%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương