|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 5/2019

11:57 | 06/05/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất đối với kì hạn 3 tháng là 5,5%/năm được áp dụng tại 15 ngân hàng trong nước.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 5/2019 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Lãi suất cao nhất kì hạn 3 tháng là 5,5%/năm

Theo khảo sát thông tin lãi suất từ hơn 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 5, lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng dao động từ 4,9%/năm đến 5,5%/năm.

Mức lãi thấp nhất của kì hạn này được điều chỉnh từ 5%/năm xuống 4,9%/năm khi VPBank điều chỉnh giảm lãi suất 3 tháng với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. VPBank cũng là ngân hàng duy nhất trong nhóm khảo sát giảm lãi suất ở nhiều kì hạn.

15 ngân hàng có cùng mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 3 tháng (5,5%/năm) gồm: Ngân hàng Bắc Á, DongA Bank, HDBank, ACB, VIB, Sacombank, SHB, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB, MSB và VietABank (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên).

Nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng Nhà nước (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) và Eximbank là những ngân hàng có mức lãi suất gần như thấp nhất ở kì hạn này với 5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 3 tháng
1Ngân hàng Bắc Á-5,50%
2HDBank-5,50%
3ACB-5,50%
4VIB-5,50%
5Sacombank-5,50%
6SHB-5,50%
7VietBank-5,50%
8Ngân hàng Đông Á-5,50%
9OceanBank-5,50%
10ABBank-5,50%
11MSBTừ 1 tỉ trở lên5,50%
12Ngân hàng OCB-5,50%
13Saigonbank-5,50%
14Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên5,50%
15SCB-5,50%
16TPBank-5,45%
17Kienlongbank-5,40%
18Ngân hàng Quốc dân (NCB)-5,40%
19MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ5,40%
20Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ5,40%
21Ngân hàng Bản Việt-5,40%
22TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,30%
23MBBank-5,30%
24MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 5,30%
25PVcomBank-5,30%
26SeABank-5,25%
27TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,20%
28LienVietPostBank-5,10%
29TechcombankDưới 1 tỉ 5,10%
30VPBankTừ 5 tỉ trở lên5,10%
31MSBDưới 50 trđ5,10%
32Agribank-5,00%
33VietinBank-5,00%
34Vietcombank-5,00%
35BIDV-5,00%
36VPBankTừ 300 trđ - dưới 5 tỉ5,00%
37Eximbank-5,00%
38VPBankDưới 300 trđ4,90%

Trúc Minh