|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng mới nhất tháng 9/2021

16:01 | 01/09/2021
Chia sẻ
Trong tháng này, hai trong số bốn “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước đã có động thái điều chỉnh theo hướng giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn dài.

Sau thời gian dài duy trì biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm, mới đây hai “ông lớn” là Agribank và BIDV đã hạ lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở đi. Vietcombank và VietinBank vẫn giữ nguyên biểu lãi suất ngân hàng đã được triển khai từ trước đó.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Agribank trong tháng 9 này đang được niêm yết trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn 1 - 11 tháng được duy trì không đổi, dao động từ 3,1%/năm đến 4%/năm. Tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng, ngân hàng giảm đồng loạt 0,1 điểm % lãi suất từ mức 5,6%/năm xuống còn 5,5%/năm. Đồng thời đây cũng là mức lãi suất cao nhất tại Agribank ở thời điểm này.

Tương tự, BIDV cũng đã có điều chỉnh giảm 0,1 điểm % lãi suất đối với tiền gửi có kỳ hạn 12 - 36 tháng. Biểu lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng này hiện nằm trong khung từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Mức lãi suất cao nhất tại BIDV ghi nhận được là 5,5%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 12 - 36 tháng.

Vietcombank tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng. Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng đang được Vietcombank huy động với lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng VietinBank cũng không ghi nhận có thêm điều chỉnh trong tháng này. Khách hàng khi gửi tiết kiệm sẽ được nhận lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm với kỳ hạn 1 tháng trở lên. Mức lãi suất cao nhất tại VietinBank là 5,6%/năm, áp dụng cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, ngân hàng đang có lãi suất tiền gửi cao nhất là VietinBank, ghi nhận ở mức 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,10%

3,10%

3,10%

3,10%

2 tháng

3,10%

3,10%

3,10%

3,10%

3 tháng

3,40%

3,40%

3,40%

3,40%

4 tháng

3,40%

3,40%

 

 

5 tháng

3,40%

3,40%

 

3,40%

6 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

7 tháng

4,00%

4,00%

 

 

8 tháng

4,00%

4,00%

 

 

9 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

12 tháng

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

13 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

15 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

18 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

24 tháng

5,50%

5,60%

5,30%

5,50%

36 tháng

 

5,60%

5,30%

5,50%

LS cao nhất

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.

 

Ngọc Mai