So sánh giá vàng hôm nay 2/4: Vàng SJC tăng trở lại lên trên 55 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 3/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 2/4/2021
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h30, giá vàng SJC vẫn duy trì đà đi lên, với mức tăng trong khoảng từ 220.000 đồng/lượng đến 400.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cùng tăng tiếp 350.000 đồng/lượng chiều bán ra và điều chỉnh tăng lần lượt từ 350.00.000 - 400.000 đồng/lượng chiều mua vào.
Tại Tập đoàn Doji thuộc hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM, Phú Quý và Ngân hàng Eximbank, cũng ghi nhận giá vàng đồng loạt tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều bán và tăng trong khoảng 400.000 - 450.000 đồng/lượng ở chiều mua.
Còn lại tại Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng miếng SJC cũng được doanh nghiệp điều chỉnh tăng trong khoảng 220.000 -340.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng thêm 300.000 - 310.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 1/4 | Phiên hôm nay 2/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,45 | 54,85 | 54,80 | 55,20 | +350 | +350 |
Hà Nội | 54,45 | 54,87 | 54,80 | 55,22 | +350 | +350 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,45 | 54,85 | 54,85 | 55,25 | +400 | +400 |
TP HCM | 54,45 | 54,85 | 54,85 | 55,25 | +400 | +400 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,45 | 54,85 | 54,90 | 55,25 | +450 | +400 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,40 | 54,85 | 54,80 | 55,20 | +400 | +350 |
Hà Nội | 54,40 | 54,85 | 54,80 | 55,20 | +400 | +350 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,51 | 54,84 | 54,85 | 55,15 | +340 | +310 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,63 | 54,85 | 54,85 | 55,15 | +220 | +300 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,50 | 54,75 | 54,90 | 55,15 | +400 | +400 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 2/4/2021
Cũng trong phiên giao dịch trưa nay, giá vàng 24K cũng nối tiếp đà tăng giá mạnh và ghi nhận tăng thêm 350.000 - 650.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch cùng thời điểm ngày hôm qua (1/4).
Trong đó, giá vàng mua bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn cùng tăng lên 450.000 đồng/lượng, còn tại Tập đoàn Phú Quý giá vàng 24K cũng tăng đồng thời 350.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, Bảo Tín Minh Châu và PNJ, giá vàng trưa nay đồng loạt tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và điều chỉnh tăng lần lượt từ 500.000 đồng/lượng đến 650.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại Mi Hồng, giá vàng ở cả hai chiều cùng tăng 600.000 đồng/lượng và niêm yết giá mua - bán lần lượt ở mức 50,20 - 50,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 1/4 | Phiên hôm nay 2/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,30 | 50,00 | 49,75 | 50,45 | +450 | +450 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,25 | 50,10 | 49,75 | 50,75 | +500 | +650 |
TP HCM | 49,25 | 50,10 | 49,75 | 50,75 | +500 | +650 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,10 | 50,10 | 49,45 | 50,45 | +350 | +350 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,10 | 49,90 | 49,60 | 50,40 | +500 | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,25 | 50,35 | 49,75 | 50,85 | +500 | +500 |
Mi Hồng | TP HCM | 49,60 | 49,90 | 50,20 | 50,50 | +600 | +600 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 2/4/2021
Giá vàng 18K trong phiên hôm nay tiếp tục tăng thêm 200.00 - 450.000 tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc được khảo sát vào lúc 11h30.
Mức tăng nhiều nhất là 480.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra được ghi nhận tại Tập đoàn Doji thuộc cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 1/4 | Phiên hôm nay 2/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 35,65 | 37,65 | 35,99 | 37,99 | +340 | +340 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 36,58 | 38,58 | 37,06 | 39,06 | +480 | +480 |
TP HCM | 36,58 | 38,58 | 37,06 | 39,06 | +480 | +480 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,18 | 37,58 | 36,55 | 37,95 | +370 | +370 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,70 | 35,70 | 33,90 | 35,90 | +200 | +200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay duy trì ở mức 1.730 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,85% lên 1.730 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,27 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,98 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.