So sánh giá vàng hôm nay 3/4: Cuối tuần, giá vàng SJC tiếp tục tăng thêm 250.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 5/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 3/4/2021
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng SJC vẫn tiếp tục duy trì đà tăng trong khoảng từ 70.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh được khảo sát vào lúc 11h30.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC ghi nhận cùng tăng 120.000 đồng/lượng ở chiều mua và điều chỉnh lần lượt tăng là 220.000 đồng/lượng và 170.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji và Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận thuộc hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM, ghi nhận giá vàng đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều bán và tăng trong khoảng 70.000 - 150.000 đồng/lượng ở chiều mua.
Tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng miếng SJC cũng được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng trong khoảng 120.000 - 230.000 đồng/lượng ở chiều mua - bán.
Tại thời điểm khảo sát, Ngân hàng Eximbank niêm yết giá vàng mua - bán lần lượt ở mức 55,00 - 55,25 triệu đồng/lượng, tương đương cùng tăng 100.000 đồng/lượng so với giá cùng giờ hôm qua (2/4).
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 2/4 | Phiên hôm nay 3/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,80 | 55,20 | 54,92 | 55,42 | +120 | +220 |
Hà Nội | 54,80 | 55,22 | 54,92 | 55,44 | +120 | +220 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,85 | 55,25 | 54,92 | 55,40 | +70 | +150 |
TP HCM | 54,85 | 55,25 | 54,95 | 55,40 | +100 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,90 | 55,25 | 55,02 | 55,42 | +120 | +170 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,80 | 55,20 | 54,90 | 55,35 | +100 | +150 |
Hà Nội | 54,80 | 55,20 | 54,90 | 55,35 | +100 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,85 | 55,15 | 55,03 | 55,40 | +180 | +250 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,85 | 55,15 | 55,08 | 55,26 | +230 | +110 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,90 | 55,15 | 55,00 | 55,25 | +100 | +100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 3/4/2021
Cũng trong phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng 24K tiếp tục điều chỉnh tăng trong khoảng 150.000 - 350.000 đồng/lượng theo chiều mua - bán so với phiên giao dịch cùng thời điểm ngày hôm qua (2/4).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng ở chiều mua bán đồng loạt tăng 170.000 đồng/lượng. Còn tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu, cùng tăng 150.000 đồng/lượng chiều bán và tăng lần lượt từ 150.000 - 350.000 đồng/lượng chiều mua.
Tại hệ thống PNJ và cửa hàng Vàng Mi Hồng, lúc 11h30 trưa nay cùng ghi nhận giá vàng tăng đồng thời 250.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 2/4 | Phiên hôm nay 3/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,75 | 50,45 | 49,92 | 50,62 | +170 | +170 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,75 | 50,75 | 50,10 | 50,90 | +350 | +150 |
TP HCM | 49,75 | 50,75 | 50,10 | 50,90 | +350 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,45 | 50,45 | 49,65 | 50,65 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,60 | 50,40 | 49,85 | 50,65 | +250 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,75 | 50,85 | 49,90 | 51,00 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,20 | 50,50 | 50,45 | 50,70 | +250 | +200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 3/4/2021
Khảo sát lúc 11h30, giá vàng 18K liên tục tăng giá, với mức tăng trong khoảng 120.000 - 190.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng mua bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji cùng điều chỉnh tăng 120.000 đồng/lượng. Còn tại hệ thống PNJ, giá vàng ở cả hai chiều cùng lúc tăng 190.000 đồng/lượng.
Riêng cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng 18K ghi nhận vẫn không có sự điều chỉnh mới mà vẫn tiếp tục giữ nguyên giá mua và bán không đổi.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 2/4 | Phiên hôm nay 3/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 35,99 | 37,99 | 36,11 | 38,11 | +120 | +120 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,06 | 39,06 | 37,18 | 39,18 | +120 | +120 |
TP HCM | 37,06 | 39,06 | 37,18 | 39,18 | +120 | +120 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,55 | 37,95 | 36,74 | 38,14 | +190 | +190 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,90 | 35,90 | 33,90 | 35,90 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay vẫn tiếp tục duy trì ở mức 1.730 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,87% lên 1.730 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,27 triệu đồng/lượng, thấp hơn 7,98 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.