So sánh giá vàng hôm nay 5/4: Giá vàng bất ngờ quay đầu, giảm gần 400.000 đồng/lượng phiên đầu tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 6/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 5/4/2021
Bước vào phiên đầu tuần mới, giá vàng SJC tạm ngừng đà tăng, đột ngột giảm trở lại trong khoảng 200.000 - 370.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh được khảo sát vào lúc 11h30.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống Doji chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC ghi nhận đều giảm 220.000 đồng/lượng ở chiều mua và điều chỉnh giảm lần lượt là 320.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng theo chiều bán.
Còn tại Tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM và Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận thuộc hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM, ghi nhận giá vàng cùng giảm 250.000 đồng/lượng chiều bán và giảm trong khoảng 200.000 - 250.000 đồng/lượng chiều mua.
Tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank, giá vàng miếng SJC cũng được các doanh nghiệp điều chỉnh giảm thêm 270.000 - 330.000 đồng/lượng ở chiều mua và 300.000 - 370.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Hiện tại, giá bán vàng SJC có mức giảm nhiều là 370.000 đồng/lượng được ghi nhận Tập đoàn Phú Quý và niêm yết giá vàng mua - bán ở mức 54,75 - 55,05 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 3/4 | Phiên hôm nay 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,92 | 55,42 | 54,70 | 55,10 | -220 | -320 |
Hà Nội | 54,92 | 55,44 | 54,70 | 55,12 | -220 | -320 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,92 | 55,40 | 54,70 | 55,05 | -220 | -350 |
TP HCM | 54,95 | 55,40 | 54,70 | 55,15 | -250 | -250 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,02 | 55,42 | 54,75 | 55,05 | -270 | -370 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,90 | 55,35 | 54,70 | 55,10 | -200 | -250 |
Hà Nội | 54,90 | 55,35 | 54,70 | 55,10 | -200 | -250 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,03 | 55,40 | 54,76 | 55,05 | -270 | -350 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,08 | 55,26 | 54,75 | 54,95 | -330 | -310 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,00 | 55,25 | 54,70 | 54,95 | -300 | -300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 5/4/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K cũng bất ngờ điều chỉnh giảm trong khoảng 50.000 - 250.000 đồng/lượng theo chiều mua - bán so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm cuối tuần trước.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng ở cả hai chiều mua - bán cùng điều chỉnh giảm nhưng mức giảm không vượt quá 100.000 đồng/lượng.
Còn tại Tập đoàn Doji và cửa hàng Vàng Mi Hồng, lúc 11h30 trưa nay cùng ghi nhận giá vàng trượt dốc và giảm thêm từ 200.000 - 250.000 đồng/lượng theo cả chiều mua bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 3/4 | Phiên hôm nay 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,92 | 50,62 | 49,85 | 50,55 | -70 | -70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,10 | 50,90 | 49,85 | 50,70 | -250 | -250 |
TP HCM | 50,10 | 50,90 | 49,85 | 50,70 | -250 | -250 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,65 | 50,65 | 49,55 | 50,55 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,85 | 50,65 | 49,80 | 50,60 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,90 | 51,00 | 49,85 | 50,95 | -50 | -50 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,45 | 50,70 | 50,25 | 50,50 | -200 | -200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 5/4/2021
Cùng trạng thái, giá vàng 18K cũng đánh mất đà tăng và ghi nhận giảm từ 40.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Vào lúc 11h30 trưa nay, ghi nhận giá vàng mua - bán tại Tập đoàn Doji có mức giảm nhiều nhất là 150.000 đồng/lượng và thấp nhất là 40.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ so với các hệ thống cửa hàng còn lại.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 3/4 | Phiên hôm nay 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,11 | 38,11 | 36,06 | 38,06 | -50 | -50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,18 | 39,18 | 37,03 | 39,03 | -150 | -150 |
TP HCM | 37,18 | 39,18 | 37,03 | 39,03 | -150 | -150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,74 | 38,14 | 36,70 | 38,10 | -40 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,90 | 35,90 | 33,80 | 35,80 | -100 | -100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,39 xuống 1.723 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,20% xuống 1.724 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,20 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,56 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.