So sánh giá vàng hôm nay 6/4: Lấy lại đà tăng, SJC tăng lên 250.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 6/4/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/4
Phiên giao dịch lúc 11h30, ghi nhận giá vàng SJC đột ngột tăng trở lại, với mức tăng trong khoảng 120.000 - 250.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh được khảo sát vào lúc 11h30.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận thuộc hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM, giá vàng SJC ghi nhận cùng giảm 150.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra.
Còn tại Tập đoàn Doji, giá vàng miếng SJC cũng được doanh nghiệp điều chỉnh tăng từ 120.000 - 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra lần lượt tăng là 200.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng theo cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Trong khi tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC ghi nhận tăng đồng thời 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra và tăng lần lượt từ 130.000 đồng/lượng đến 140.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng trạng thái, giá vàng SJC tại Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank điều chỉnh tăng trong khoảng 230.000 - 250.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra so với giá cùng giờ hôm qua (5/4).
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 5/4 | Phiên hôm nay 6/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 |
Hà Nội | 54,70 | 55,12 | 54,85 | 55,27 | +150 | +150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,70 | 55,05 | 54,82 | 55,25 | +120 | +200 |
TP HCM | 54,70 | 55,15 | 54,85 | 55,25 | +150 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,75 | 55,05 | 54,88 | 55,20 | +130 | +150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 |
Hà Nội | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,76 | 55,05 | 54,90 | 55,20 | +140 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,75 | 54,95 | 55,00 | 55,20 | +250 | +250 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,70 | 54,95 | 54,93 | 55,18 | +230 | +230 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 6/4/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K cũng bật tăng trở lại trong khoảng 50.000 - 150.000 đồng/lượng theo chiều mua vào - bán ra so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm ngày hôm qua (5/4).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng, giá vàng cùng điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Còn tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng lúc 11h30 trưa nay ghi nhận giảm lần lượt từ 50.000 đồng/lượng đến 80.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 5/4 | Phiên hôm nay 6/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,85 | 50,55 | 50,00 | 50,70 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,85 | 50,70 | 49,93 | 50,78 | +80 | +80 |
TP HCM | 49,85 | 50,70 | 49,93 | 50,78 | +80 | +80 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,55 | 50,55 | 49,70 | 50,70 | +150 | +150 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,80 | 50,60 | 49,85 | 50,65 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,85 | 49,85 | 49,85 | 49,85 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 50,25 | 50,50 | 50,40 | 50,65 | +150 | +150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 6/4/2021
Cùng trạng thái, giá vàng 18K tăng trở lại trong khoảng từ 40.000 đồng/lượng đến 110.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Tại các hệ thống cửa hàng như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng 18K ghi nhận cùng tăng thêm từ 40.000 - 110.000 đồng/lượng.
Riêng cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng 18K vẫn giữ nguyên không đổi ở cả hai chiều mua bán và niêm yết giá vàng mua - bán lần lượt ở mức 33,80 - 35,80 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 5/4 | Phiên hôm nay 6/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,06 | 38,06 | 36,17 | 38,17 | +110 | +110 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,03 | 39,03 | 37,09 | 39,09 | +60 | +60 |
TP HCM | 37,03 | 39,03 | 37,09 | 39,09 | +60 | +60 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,70 | 38,10 | 36,74 | 38,14 | +40 | +40 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,80 | 35,80 | 33,80 | 35,80 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,42 lên 1.735 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,46% lên 1.736 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.180 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,45 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,82 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.