So sánh giá vàng hôm nay 1/4: Đột ngột đảo chiều, SJC tăng hơn 400.000 đồng/lượng trong phiên đầu tháng mới
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 1/4/2021
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h30, giá vàng SJC đột ngột đảo chiều tăng nhanh từ 250.000 đồng/lượng đến 430.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cùng quay đầu tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và điều chỉnh tăng lần lượt từ 290.000 - 300.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji thuộc hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM, ghi nhận giá vàng tăng đồng thời 350.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng trong khoảng 300.000 - 350.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng đều được doanh nghiệp điều chỉnh tăng từ 250.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và chiều bán ra.
Cùng trạng thái, giá vàng SJC tại Mi Hồng bất ngờ bật tăng mạnh 430.000 đồng/lượng ở chiều mua và 400.000 đồng/lượng ở chiều bán. Còn lại tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng mua bán cũng đã tăng thêm 280.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 31/3 | Phiên hôm nay 1/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,15 | 54,55 | 54,45 | 54,85 | +300 | +300 |
Hà Nội | 54,15 | 54,57 | 54,45 | 54,87 | +300 | +300 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,10 | 54,55 | 54,45 | 54,85 | +350 | +300 |
TP HCM | 54,10 | 54,50 | 54,45 | 54,85 | +350 | +350 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,20 | 54,55 | 54,45 | 54,85 | +250 | +300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,15 | 54,55 | 54,40 | 54,85 | +250 | +300 |
Hà Nội | 54,15 | 54,55 | 54,40 | 54,85 | +250 | +300 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,21 | 54,55 | 54,51 | 54,84 | +300 | +290 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,20 | 54,45 | 54,63 | 54,85 | +430 | +400 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,22 | 54,47 | 54,50 | 54,75 | +280 | +280 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 1/4/2021
Phiên giao dịch trưa nay, giá vàng 24K quay đầu tăng trở lại, với mức tăng trong khoảng 200.000 - 450.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch cùng thời điểm ngày hôm qua (31/3).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng 24K cùng đảo chiều tăng 200.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và Phú Quý, giá vàng giảm cùng lúc là 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm lần lượt từ 300.000 - 350.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Trong khi, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mua bán bất ngờ được doanh nghiệp điều chỉnh bật tăng mạnh 450.000 đồng/lượng. Còn tại Mi Hồng, giá vàng giảm nhiều nhất là 250.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 31/3 | Phiên hôm nay 1/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,10 | 49,80 | 49,30 | 50,00 | +200 | +200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 48,90 | 49,80 | 49,25 | 50,10 | +350 | +300 |
TP HCM | 48,90 | 49,80 | 49,25 | 50,10 | +350 | +300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 48,80 | 49,80 | 49,10 | 50,10 | +300 | +300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 48,90 | 49,70 | 49,10 | 49,90 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 48,80 | 49,90 | 49,25 | 50,35 | +450 | +450 |
Mi Hồng | TP HCM | 49,35 | 49,65 | 49,60 | 49,90 | +250 | +250 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 1/4/2021
Giá vàng 18K trong phiên đầu tháng mới cũng lấy lại đà tăng giá sau khi đã giảm mạnh ở những phiên trước đó được khảo sát vào lúc 11h30.
Trong đó, giá vàng tại các hệ thống như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và PNJ cùng điều chỉnh tăng trong khoảng từ 150.000 đồng/lượng đến 230.000 đồng/lượng. Riêng Mi Hồng, giá vàng vẫn được giữ nguyên không đổi.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 31/3 | Phiên hôm nay 1/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 35,50 | 37,50 | 35,65 | 37,65 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 36,35 | 38,35 | 36,58 | 38,58 | +230 | +230 |
TP HCM | 36,35 | 38,35 | 36,58 | 38,58 | +230 | +230 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,03 | 37,43 | 36,18 | 37,58 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,70 | 35,70 | 33,70 | 35,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,16% lên 1.711 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,19% xuống 1.712 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.170 đồng), giá vàng thế giới tương đương 47,76 triệu đồng/lượng, thấp hơn 7,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.