So sánh giá vàng hôm nay 18/1: Vàng SJC đồng loạt tăng từ 200.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 19/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 18/1/2023
Khảo sát phiên trưa ngày thứ Tư (18/1) cho thấy, giá vàng SJC tăng trong khoảng 200.000 - 400.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát lúc 11h15.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 280.000 đồng/lượng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 19/1: Biến động trái chiều, mức tăng cao nhất 500.000 đồng/lượng 19/01/2023 - 07:44
Tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC ghi nhận có cùng mức tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua, trong khi chiều bán tăng 250.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji nhưng tăng đến 300.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng tới 300.000 đồng/lượng khi bán ra.
Trong khi đó, tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC tăng mạnh nhất đến 400.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/1 |
Phiên hôm nay 18/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,70 |
67,50 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
66,50 |
67,32 |
66,70 |
67,52 |
+200 |
+200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,15 |
67,15 |
66,40 |
67,40 |
+250 |
+250 |
TP HCM |
66,15 |
67,15 |
66,40 |
67,40 |
+250 |
+250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,55 |
67,50 |
+250 |
+300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,20 |
67,10 |
66,40 |
67,40 |
+200 |
+300 |
Hà Nội |
66,20 |
67,10 |
66,40 |
67,40 |
+200 |
+300 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,40 |
67,20 |
66,60 |
67,48 |
+200 |
+280 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,50 |
67,20 |
66,70 |
67,50 |
+200 |
+300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,30 |
67,00 |
66,70 |
67,40 |
+400 |
+400 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 18/1/2023
Giá vàng 24K tiếp tục duy trì xu hướng diễn biến trái chiều tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đều giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm tới 400.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng không thay đổi ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, vàng 24K được điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Riêng hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều giữ nguyên ở cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/1 |
Phiên hôm nay 18/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,35 |
55,15 |
54,30 |
55,10 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,80 |
54,95 |
53,40 |
54,95 |
-400 |
- |
TP HCM |
53,80 |
54,95 |
53,40 |
54,95 |
-400 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
54,00 |
55,00 |
54,15 |
55,15 |
+150 |
+150 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,20 |
55,00 |
54,20 |
55,00 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,05 |
55,05 |
54,00 |
55,00 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,50 |
55,20 |
54,50 |
55,20 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 18/1/2023
Giá vàng 18K chủ yếu đi ngang hoặc biến động nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng.
Trong đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 18K tăng 250.000 đồng/lượng khi mua vào nhưng vẫn đứng yên khi bán ra.
Còn tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng trưa nay không ghi nhận sự điều chỉnh mới ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/1 |
Phiên hôm nay 18/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,51 |
41,51 |
39,47 |
41,47 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,90 |
54,50 |
39,15 |
54,50 |
+250 |
- |
TP HCM |
38,90 |
54,50 |
39,15 |
54,50 |
+250 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,00 |
41,40 |
40,00 |
41,40 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,70 |
40,70 |
38,70 |
40,70 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,56% xuống 1.898 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,51% xuống 1.900 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h32.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.600 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,96 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,56 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.