|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 18/1: Vàng SJC đồng loạt tăng từ 200.000 đồng/lượng

12:18 | 18/01/2023
Chia sẻ
Giá vàng SJC hôm nay (18/1) đồng loạt tăng trong khoảng 200.000 - 400.000 đồng/lượng, trong khi giá vàng trang sức vẫn biến động không đồng nhất tại các hệ thống cửa hàng.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 19/1

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 18/1/2023

Khảo sát phiên trưa ngày thứ Tư (18/1) cho thấy, giá vàng SJC tăng trong khoảng 200.000 - 400.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát lúc 11h15.

Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 280.000 đồng/lượng.

Tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC ghi nhận có cùng mức tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua, trong khi chiều bán tăng 250.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji nhưng tăng đến 300.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý. 

Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng tới 300.000 đồng/lượng khi bán ra. 

Trong khi đó, tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC tăng mạnh nhất đến 400.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua vào - bán ra.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên hôm qua 17/1

Phiên hôm nay 18/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

66,50

67,30

66,70

67,50

+200

+200

Hà Nội

66,50

67,32

66,70

67,52

+200

+200

Hệ thống Doji

Hà Nội

66,15

67,15

66,40

67,40

+250

+250

TP HCM

66,15

67,15

66,40

67,40

+250

+250

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

66,30

67,20

66,55

67,50

+250

+300

Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận

TP HCM

66,20

67,10

66,40

67,40

+200

+300

Hà Nội

66,20

67,10

66,40

67,40

+200

+300

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

66,40

67,20

66,60

67,48

+200

+280

Mi Hồng

TP HCM

66,50

67,20

66,70

67,50

+200

+300

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

66,30

67,00

66,70

67,40

+400

+400

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 18/1/2023

Giá vàng 24K tiếp tục duy trì xu hướng diễn biến trái chiều tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.

Ảnh minh họa: Du Y.

Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đều giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra. 

Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm tới 400.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng không thay đổi ở chiều bán. 

Tại Tập đoàn Phú Quý, vàng 24K được điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán. 

Riêng hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều giữ nguyên ở cả chiều mua lẫn chiều bán. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên hôm qua 17/1

Phiên hôm nay 18/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

54,35

55,15

54,30

55,10

-50

-50

Tập đoàn Doji

Hà Nội

53,80

54,95

53,40

54,95

-400

-

TP HCM

53,80

54,95

53,40

54,95

-400

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

54,00

55,00

54,15

55,15

+150

+150

Hệ thống PNJ

TP HCM

54,20

55,00

54,20

55,00

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

54,05

55,05

54,00

55,00

-50

-50

Mi Hồng

TP HCM

54,50

55,20

54,50

55,20

-

-

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h15 ngày 18/1/2023

Giá vàng 18K chủ yếu đi ngang hoặc biến động nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng. 

Trong đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra. 

Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 18K tăng 250.000 đồng/lượng khi mua vào nhưng vẫn đứng yên khi bán ra. 

Còn tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng trưa nay không ghi nhận sự điều chỉnh mới ở cả hai chiều mua vào - bán ra.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên hôm qua 17/1

Phiên hôm nay 18/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

39,51

41,51

39,47

41,47

-40

-40

Tập đoàn Doji

Hà Nội

38,90

54,50

39,15

54,50

+250

-

TP HCM

38,90

54,50

39,15

54,50

+250

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

40,00

41,40

40,00

41,40

-

-

Mi Hồng

TP HCM

38,70

40,70

38,70

40,70

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h15. (Tổng hợp: Du Y)

Giá vàng giao ngay giảm 0,56% xuống 1.898 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,51% xuống 1.900 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h32.

Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.600 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,96 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,56 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Du Y