So sánh giá vàng hôm nay 19/1: Vàng SJC tiếp tục tăng cao, tiến gần mốc 68 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 27/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 19/1/2023
Trong phiên giao dịch trưa nay, giá vàng SJC tiếp tục tăng trong khoảng 100.000 - 500.000 đồng/lượng tại phần lớn các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát lúc 11h00.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC không thay đổi ở chiều mua vào nhưng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC cùng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng 100.000 đồng/lượng đối với Tập đoàn Doji và tăng 200.000 đồng/lượng tại Ngân hàng Eximbank.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC tăng đồng loạt 200.000 đồng/lượng ở chiều bán, trong khi chiều mua tăng lần lượt là 250.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm trên, hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng tăng mạnh nhất tới 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng đến 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra theo hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Còn tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng đồng thời 220.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 18/1 |
Phiên hôm nay 19/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,70 |
67,50 |
66,70 |
67,70 |
- |
+200 |
Hà Nội |
66,70 |
67,52 |
66,70 |
67,72 |
- |
+200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,40 |
66,50 |
67,70 |
+100 |
+300 |
TP HCM |
66,40 |
67,40 |
66,50 |
67,70 |
+100 |
+300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,55 |
67,50 |
66,80 |
67,70 |
+250 |
+200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,40 |
67,40 |
66,90 |
67,80 |
+500 |
+400 |
Hà Nội |
66,40 |
67,40 |
66,90 |
67,80 |
+500 |
+400 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,60 |
67,48 |
66,82 |
67,70 |
+220 |
+220 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,70 |
67,50 |
66,90 |
67,70 |
+200 |
+200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,70 |
67,40 |
66,90 |
67,70 |
+200 |
+300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 19/1/2023
Đến phiên trưa hôm nay, giá vàng 24K vẫn chưa có sự đồng nhất giữa các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Theo khảo sát, giá vàng tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Trong khi đó, tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra ghi nhận có mức tăng 50.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cũng được điều chỉnh tăng thêm 100.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 24K lại điều chỉnh giảm 350.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 18/1 |
Phiên hôm nay 19/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,30 |
55,10 |
54,30 |
55,10 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,40 |
54,95 |
53,55 |
55,00 |
+150 |
+50 |
TP HCM |
53,40 |
54,95 |
53,55 |
55,00 |
+150 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
54,15 |
55,15 |
53,80 |
55,00 |
-350 |
-150 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
54,20 |
55,00 |
54,20 |
55,00 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,00 |
55,00 |
54,10 |
55,10 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,50 |
55,20 |
54,50 |
55,20 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 19/1/2023
Giá vàng 18K trưa nay gần như không thay đổi tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát.
Trong đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn cùng với hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng đứng yên ở cả hai chiều mua - bán.
Riêng Tập đoàn Doji là đơn vị duy nhất điều chỉnh giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 18/1 |
Phiên hôm nay 19/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,47 |
41,47 |
39,47 |
41,47 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,15 |
54,50 |
39,25 |
54,55 |
+100 |
+50 |
TP HCM |
39,15 |
54,50 |
39,25 |
54,55 |
+100 |
+50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,00 |
41,40 |
40,00 |
41,40 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,70 |
40,70 |
38,70 |
40,70 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,31% lên 1.910 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,22% lên 1.911 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,35 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,45 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.