So sánh giá vàng hôm nay 17/1: Vàng SJC có nơi giảm tới 200.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 18/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 17/1/2023
Giá vàng SJC hôm nay tiếp tục tăng giảm trái chiều trong khoảng 20.000 - 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát lúc 12h00.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 18/1: Vàng SJC giao dịch quanh ngưỡng 67,5 triệu đồng/lượng 18/01/2023 - 07:30
Tương tự, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC cũng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán nhưng không thay đổi ở chiều mua.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng khi mua vào và nhích nhẹ 20.000 đồng/lượng khi bán ra.
Ngược chiều, tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Tại hệ thống PNJ, vàng SJC giảm nhẹ 20.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng giảm nhiều nhất 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Riêng Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC vẫn giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch trưa hôm qua.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 16/1 | Phiên hôm nay 17/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,40 | 67,20 | 66,50 | 67,30 | +100 | +100 |
Hà Nội | 66,40 | 67,22 | 66,50 | 67,32 | +100 | +100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,20 | 67,20 | 66,15 | 67,15 | -50 | -50 |
TP HCM | 66,20 | 67,20 | 66,15 | 67,15 | -50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,30 | 67,20 | 66,30 | 67,20 | - | - |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,40 | 67,30 | 66,20 | 67,10 | -20 | -20 |
Hà Nội | 66,40 | 67,30 | 66,20 | 67,10 | -20 | -20 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,35 | 67,18 | 66,40 | 67,20 | +50 | +20 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,50 | 67,10 | 66,50 | 67,20 | - | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,50 | 67,10 | 66,30 | 67,00 | -200 | -100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 17/1/2023
Giá vàng 24K điều chỉnh tăng 50.000 đồng/lượng đến 400.000 đồng/lượng tại đa số hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Trong đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC đều tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Cùng thời điểm, giá vàng của hệ thống PNJ được điều chỉnh tăng mạnh nhất tới 400.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Trong khi, tại Tập đoàn Doji, giá vàng đứng yên ở chiều mua vào nhưng giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 16/1 |
Phiên hôm nay 17/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,15 |
54,95 |
54,35 |
55,15 |
+200 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,80 |
55,10 |
53,80 |
54,95 |
- |
-150 |
TP HCM |
53,80 |
55,10 |
53,80 |
54,95 |
- |
-150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,95 |
54,95 |
54,00 |
55,00 |
+50 |
+50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,80 |
54,60 |
54,20 |
55,00 |
+400 |
+400 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,00 |
55,00 |
54,05 |
55,05 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,30 |
55,00 |
54,50 |
55,20 |
+200 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 17/1/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K chủ yếu tăng tại nhiều nơi bên cạnh một số hệ thống vẫn duy trì đà giảm.
Theo khảo sát, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K tăng đồng loạt 300.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua vào - bán ra.
Còn tại Tập đoàn Doji, giá vàng lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 16/1 |
Phiên hôm nay 17/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,36 |
41,36 |
39,51 |
41,51 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
54,65 |
38,90 |
54,50 |
-50 |
-150 |
TP HCM |
38,95 |
54,65 |
38,90 |
54,50 |
-50 |
-150 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,70 |
41,10 |
40,00 |
41,40 |
+300 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,40 |
40,40 |
38,70 |
40,70 |
+300 |
+300 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,16% xuống 1.912 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,35% xuống 1.915 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h16.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.600 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,96 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.