So sánh giá vàng hôm nay 16/1: Vàng SJC giao dịch ở mức 67,3 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 17/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 16/1/2023
Trưa 16/1, giá vàng SJC vừa tăng vừa giảm nhưng xu hướng giảm chủ đạo tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát lúc 11h00.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC cùng giữ nguyên ở chiều mua và giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 17/1: Vàng SJC ghi nhận giảm 50.000 đồng/lượng 17/01/2023 - 07:08
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC đều giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán, trong khi chiều mua giảm 200.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji và giảm 150.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng có cùng mức giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua giảm lần lượt là 150.000 đồng/lượng và 120.000 đồng/lượng.
Phiên này, chỉ có duy nhất hệ thống PNJ vẫn điều chỉnh giá vàng SJC tăng thêm 100.000 đồng/lượng theo hai chiều, lên mức 66,4 - 67,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 14/1 |
Phiên hôm nay 16/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,40 |
67,40 |
66,40 |
67,20 |
- |
-200 |
Hà Nội |
66,40 |
67,42 |
66,40 |
67,22 |
- |
-200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,40 |
66,20 |
67,20 |
-200 |
-200 |
TP HCM |
66,40 |
67,40 |
66,20 |
67,20 |
-200 |
-200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,35 |
66,30 |
67,20 |
-150 |
-150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,40 |
67,30 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,40 |
67,30 |
+100 |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,47 |
67,33 |
66,35 |
67,18 |
-120 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,60 |
67,30 |
66,50 |
67,10 |
-100 |
-200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,50 |
67,20 |
66,50 |
67,10 |
- |
-200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 16/1/2023
Giá vàng 24K vẫn trong xu hướng tăng và có mức tăng cao hơn từ 100.000 đồng/lượng đến 550.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng so với phiên cuối tuần trước.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng điều chỉnh tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng mạnh hơn so với các hệ thống khác, với mức tăng ghi nhận được là 400.000 đồng/lượng và 550.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán ra tăng đồng loạt 250.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng 24K tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng trang sức loại 24K tăng 150.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua - bán.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá mua vào - bán ra cùng tăng thêm 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 14/1 |
Phiên hôm nay 16/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,85 |
54,65 |
54,15 |
54,95 |
+300 |
+300 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,40 |
54,55 |
53,80 |
55,10 |
+400 |
+550 |
TP HCM |
53,40 |
54,55 |
53,80 |
55,10 |
+400 |
+550 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,70 |
54,70 |
53,95 |
54,95 |
+250 |
+250 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,70 |
54,50 |
53,80 |
54,60 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,85 |
54,85 |
54,00 |
55,00 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,10 |
54,80 |
54,30 |
55,00 |
+200 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 16/1/2023
Đầu tuần, giá vàng 18K biến động trái chiều trong khoảng 70.000 - 550.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Theo khảo sát, giá mua - bán của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn vẫn điều chỉnh tăng thêm 220.000 đồng/lượng.
Tương tự, tại hệ thống PNJ, giá vàng 18K ở chiều mua vào - bán ra cũng được điều chỉnh tăng tiếp 70.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng lại tăng mạnh đến 550.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Riêng hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng không thay đổi so với giá cập nhật vào phiên cuối tuần trước.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 14/1 |
Phiên hôm nay 16/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,14 |
41,14 |
39,36 |
41,36 |
+220 |
+220 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,15 |
54,10 |
38,95 |
54,65 |
-200 |
+550 |
TP HCM |
39,15 |
54,10 |
38,95 |
54,65 |
-200 |
+550 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,63 |
41,03 |
39,70 |
41,10 |
+70 |
+70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,40 |
40,40 |
38,40 |
40,40 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên 1.962 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,42% lên 1.929 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h08.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.610 đồng), giá vàng thế giới tương đương 55,81 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,49 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.