So sánh giá vàng hôm nay 18/1: Tăng giảm trái chiều tại các hệ thống
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 19/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 18/1/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh tăng giảm trái chiều so với phiên giao dịch thứ Bảy (16/1).
Hiện tại, vàng miếng SJC ở hướng mua vào tăng dao động từ 50.000 - 100.000 đồng/lượng nhưng bán ra giảm không nhiều hơn 80.000 đồng/lượng.
Cửa hàng Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng SJC cao nhất là 56,00 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra tại cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn đạt ngưỡng là 56,42 triệu đồng/lượng.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 16/1 | Phiên hôm nay 18/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,80 | 56,40 | 55,85 | 56,40 | +50 | - |
Hà Nội | 55,80 | 56,42 | 55,85 | 56,42 | +50 | - | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,75 | 56,30 | 55,80 | 56,22 | +50 | -80 |
TP HCM | 55,75 | 56,30 | 55,80 | 56,25 | +50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,80 | 56,30 | 55,90 | 56,35 | +100 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,75 | 56,40 | 55,85 | 56,40 | +100 | - |
Hà Nội | 55,75 | 56,40 | 55,85 | 56,40 | +100 | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,82 | 56,30 | 55,90 | 56,33 | +80 | +30 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,90 | 56,17 | 56,00 | 56,30 | +100 | +130 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,15 | 56,50 | 56,05 | 56,40 | -100 | -100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 18/1/2021
Giá vàng 24K trong phiên giao dịch đầu tuần không có quá nhiều biến động tại các hệ thống trên toàn quốc. Theo đó, giá mua bán tăng giảm không vượt quá 100.000 đồng/lượng.
Giá trần mua bán cao nhất lần lượt tương ứng tại doanh nghiệp Mi Hồng là 54,45 triệu đồng/lượng và 55,05 triệu đồng/lượng ở Bảo Tín Minh Châu và hệ thống Doji.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 16/1 | Phiên hôm nay 18/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,15 | 54,85 | 54,20 | 54,90 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,25 | 55,00 | 54,15 | 55,05 | -100 | +50 |
TP HCM | 54,25 | 55,00 | 54,15 | 55,05 | -100 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,90 | 54,90 | 53,90 | 54,90 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,95 | 54,75 | 54,05 | 54,85 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,05 | 55,15 | 53,95 | 55,05 | -100 | -100 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,35 | 54,70 | 54,45 | 54,75 | +100 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 18/1/2021
Doanh nghiệp Mi Hồng điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào bán ra giảm nhiều nhất 100.000 đồng/lượng, trái ngược với mức tăng 80.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Giá trần mua bán được hệ thống Doji niêm yết lần lượt là 40,29 triệu đồng/lượng và 42,29 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 16/1 | Phiên hôm nay 18/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,29 | 41,29 | 39,33 | 41,33 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,25 | 42,25 | 40,29 | 42,29 | +40 | +40 |
TP HCM | 40,25 | 42,25 | 40,29 | 42,29 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,81 | 41,21 | 39,89 | 41,29 | +80 | +80 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,60 | 38,60 | -100 | -100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Giá vàng giao ngay giảm 0,06 % xuống 1.827 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2/2021 giảm 0,17% xuống 1.826 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.16 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,95 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,47 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.