So sánh giá vàng hôm nay 14/4: Tiếp đà tăng, SJC lên trên mốc 55,3 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 14/4/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 15/4
Theo khảo sát vào trưa 14/4, giá vàng SJC tiếp tục tăng thêm 30.000 - 100.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji chi nhánh Hà Nội và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC ghi nhận trong phiên trưa nay cùng tăng nhẹ 30.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Tại Tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM và hệ thống cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng SJC đồng loạt tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán tăng lần lượt là 50.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Cùng trạng thái, giá vàng SJC tại Tập đoàn Phú Quý và Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận cũng cùng điều chỉnh tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra và tăng trong khoảng 50.000 - 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào.
Còn tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC vẫn duy trì xu hướng đi lên, theo đó, ghi nhận tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 40.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 13/4 | Phiên hôm nay 14/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,87 | 55,27 | 54,90 | 55,30 | +30 | +30 |
Hà Nội | 54,87 | 55,29 | 54,90 | 55,32 | +30 | +30 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,85 | 55,25 | 54,88 | 55,28 | +30 | +30 |
TP HCM | 54,85 | 55,25 | 54,95 | 55,30 | +100 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,90 | 55,25 | 54,97 | 55,30 | +70 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,85 | 55,25 | 54,90 | 55,30 | +50 | +50 |
Hà Nội | 54,85 | 55,25 | 54,90 | 55,30 | +50 | +50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,92 | 55,24 | 54,97 | 55,28 | +50 | +40 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,95 | 55,15 | 55,05 | 55,25 | +100 | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,92 | 55,17 | 54,95 | 55,20 | +30 | +30 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 14/4/2021
Giá vàng 24K vẫn duy trì đà tăng trong phiên giao dịch trưa nay và đã tăng mạnh trong khoảng 200.000 - 500.000 đồng/lượng so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm hôm qua (13/4).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng đã tăng thêm 420.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Còn tại Tập đoàn Doji, Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K cùng tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua và tăng lần lượt từ 350.000 - 400.000 đồng/lượng chiều bán.
Cũng trong phiên này, giá vàng mua vào - bán ra của hệ thống cửa hàng PNJ đồng loạt điều chỉnh tăng mạnh 500.000 đồng/lượng. Và mức tăng nhiều nhất là 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều được ghi nhận tại cửa hàng Vàng Mi Hồng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 13/4 | Phiên hôm nay 14/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,55 | 51,25 | 50,97 | 51,67 | +420 | +420 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,50 | 51,35 | 50,90 | 51,70 | +400 | +350 |
TP HCM | 50,50 | 51,35 | 50,90 | 51,70 | +400 | +350 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,25 | 51,25 | 50,65 | 51,65 | +400 | +400 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,40 | 51,20 | 50,90 | 51,70 | +500 | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,35 | 51,45 | 50,75 | 51,85 | +400 | +400 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,00 | 51,30 | 51,20 | 51,50 | +200 | +200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 14/4/2021
Tiếp nối đà tăng của phiên giao dịch trưa hôm qua, giá vàng 18K ghi nhận đã tăng thêm từ 200.000 đồng/lượng đến 380.000 đồng/lượng lần lượt theo chiều mua vào và bán ra tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 13/4 | Phiên hôm nay 14/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,59 | 38,59 | 36,90 | 38,90 | +310 | +310 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,51 | 39,51 | 37,78 | 39,78 | +270 | +270 |
TP HCM | 37,51 | 39,51 | 37,78 | 39,78 | +270 | +270 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,15 | 38,55 | 37,53 | 38,93 | +380 | +380 |
Mi Hồng | TP HCM | 34,00 | 36,00 | 34,20 | 36,20 | +200 | +200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,15 xuống 1.743 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,19% xuống 1.744 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,63 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,67 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.