So sánh giá vàng hôm nay 13/4: Giá vàng tăng trở lại, lên trên 55,2 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 13/4/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 14/4
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h30, giá vàng SJC đảo chiều tăng trở lại trong khoảng 80.000 - 200.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng miếng SJC đồng loạt quay đầu tăng 170.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra theo cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Tại Tập đoàn Doji và công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, giá vàng SJC cùng đảo chiều tăng 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giá ghi nhận cùng thời điểm hôm qua (12/4).
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng miếng SJC ghi nhận cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra điều chỉnh tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, tại cửa hàng Vàng Mi Hồng giá vàng SJC trưa cũng đã tăng 80.000 đồng/lượng, và tương tự tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng điều chỉnh tăng đồng thời 120.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 12/4 | Phiên hôm nay 13/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,70 | 55,10 | 54,87 | 55,27 | +170 | +170 |
Hà Nội | 54,70 | 55,12 | 54,87 | 55,29 | +170 | +170 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 |
TP HCM | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,70 | 55,05 | 54,90 | 55,25 | +200 | +200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 |
Hà Nội | 54,70 | 55,10 | 54,85 | 55,25 | +150 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,72 | 55,09 | 54,92 | 55,24 | +200 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,87 | 55,07 | 54,95 | 55,15 | +80 | +80 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,80 | 55,05 | 54,92 | 55,17 | +120 | +120 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 13/4/2021
Cũng trong phiên giao dịch trưa hôm nay, giá vàng 24K cùng lấy lại đà tăng và ghi nhận tăng 150.000 - 300.000 đồng/lượng tại tất cả các hệ thống cửa hàng kinh doanh so với phiên giao dịch ngày hôm qua (12/4).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng 24K ở cả hai chiều cùng tăng 150.000 đồng/lượng. Còn tại Tập đoàn Phú Quý, PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng đồng thời 200.000 đồng/lượng theo cả chiều mua - bán.
Riêng cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng bất ngờ được doanh nghiệp điều chỉnh tăng mạnh 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 12/4 | Phiên hôm nay 13/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,40 | 51,10 | 50,55 | 51,25 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,35 | 51,20 | 50,50 | 51,35 | +150 | +150 |
TP HCM | 50,35 | 51,20 | 50,50 | 51,35 | +150 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,05 | 51,05 | 50,25 | 51,25 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,20 | 51,00 | 50,40 | 51,20 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,15 | 51,25 | 50,35 | 51,45 | +200 | +200 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,75 | 51,00 | 51,00 | 51,30 | +250 | +300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 13/4/2021
Phiên giao dịch trưa ngày thứ Ba (13/4), giá vàng 18K đột ngột điều chỉnh tăng trở lại tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc sau khi tạm giảm trong phiên giao dịch trước đó.
Theo đó, giá vàng nữ trang loại 18K tại các cửa hàng ghi nhận cùng tăng trở lại trong khoảng từ 100.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng lần lượt ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 12/4 | Phiên hôm nay 13/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,47 | 38,47 | 36,59 | 38,59 | +120 | +120 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,40 | 39,40 | 37,51 | 39,51 | +110 | +110 |
TP HCM | 37,40 | 39,40 | 37,51 | 39,51 | +110 | +110 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,00 | 38,40 | 37,15 | 38,55 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,90 | 35,90 | 34,00 | 36,00 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,12 xuống 1.730 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,16% xuống 1.729 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h30.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.160 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,27 triệu đồng/lượng, thấp hơn 7,02 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.