So sánh giá vàng hôm nay 12/4: Vàng SJC giảm gần 200.000 đồng/lượng vào phiên đầu tuần
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 12/4/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 13/4
Bước vào phiên đầu tuần mới, giá vàng SJC tiếp tục giảm khoảng 30.000 - 200.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh được khảo sát vào lúc 11h30.
Cụ thể, tại công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, Tập đoàn Doji chi nhánh Hà Nội và Phú Quý, giá vàng SJC ghi nhận đồng loạt giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra và điều chỉnh giảm lần lượt từ 100.000 - 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào.
Trong đó, mức giảm nhiều nhất gần 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào được ghi nhận tại Tập đoàn Phú Quý.
Trong khi, giá vàng SJC tại Tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM và Ngân hàng Eximbank cùng giảm 100.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào và bán ra. Còn tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng điều chỉnh giảm 180.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng trạng thái, giá vàng SJC tại Mi Hồng cũng nối tiếp đà giảm của phiên cuối tuần trước và đã giảm thêm 30.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 10/4 | Phiên hôm nay 12/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,80 | 55,25 | 54,70 | 55,10 | -100 | -150 |
Hà Nội | 54,80 | 55,27 | 54,70 | 55,12 | -100 | -150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 54,80 | 55,25 | 54,70 | 55,10 | -100 | -150 |
TP HCM | 54,80 | 55,20 | 54,70 | 55,10 | -100 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,90 | 55,20 | 54,70 | 55,05 | -200 | -150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 54,85 | 55,25 | 54,70 | 55,10 | -150 | -150 |
Hà Nội | 54,85 | 55,25 | 54,70 | 55,10 | -150 | -150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,90 | 55,19 | 54,72 | 55,09 | -180 | -100 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,90 | 55,10 | 54,87 | 55,07 | -30 | -30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 54,90 | 55,15 | 54,80 | 55,05 | -100 | -100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 12/4/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K biến động trái chiều tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh so với mức giá ghi nhận cùng thời điểm cuối tuần trước (10/4).
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng cùng duy trì đà tăng và ghi nhận đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji giá vàng 24K trong phiên trưa nay đang có dấu hiệu điều chỉnh trái chiều. Trong khi chiều mua vào tăng 50.000 đồng/lượng thì chiều bán ra giảm 50.000 đồng/lượng.
Còn lại tại Tập đoàn Phú Quý và PNJ, giá vàng vẫn tiếp đà giảm của phiên trước và cùng điều chỉnh giảm trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng lần lượt theo chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 10/4 | Phiên hôm nay 12/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,35 | 51,05 | 50,40 | 51,10 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,30 | 51,25 | 50,35 | 51,20 | +50 | -50 |
TP HCM | 50,30 | 51,25 | 50,35 | 51,20 | +50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,15 | 51,15 | 50,05 | 51,05 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,25 | 51,05 | 50,20 | 51,00 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,10 | 51,20 | 50,15 | 51,25 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,70 | 50,95 | 50,75 | 51,00 | +50 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 12/4/2021
Phiên giao dịch đầu tuần mới, giá vàng 18K có sự điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc được khảo sát vào lúc 11h30.
Theo đó, giá vàng nữ trang loại 18K vẫn tăng 30.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Còn tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và Mi Hồng, giá vàng giảm cùng lúc là 40.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 10/4 | Phiên hôm nay 12/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,44 | 38,44 | 36,47 | 38,47 | +30 | +30 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,44 | 39,44 | 37,40 | 39,40 | -40 | -40 |
TP HCM | 37,44 | 39,44 | 37,40 | 39,40 | -40 | -40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,04 | 38,44 | 37,00 | 38,40 | -40 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,90 | 35,90 | 33,90 | 35,90 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,34 xuống 1.738 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,36% xuống 1.738 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.155 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,48 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.