So sánh giá vàng hôm nay 11/3: Đảo chiều, SJC lấy lại ngưỡng 70,6 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 11/3/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 12/3
Cụ thể, vào lúc 11h30, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC mua vào - bán ra ở mức 68,8 triệu đồng/lượng và 70,6 - 70,62 triệu đồng/lượng, đồng loạt tăng 2,2 triệu đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Tại Tập đoàn Doji chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC ở chiều mua vào điều chỉnh mức tăng nhiều nhất là 2,4 triệu đồng/lượng và chiều bán tăng 2,2 triệu đồng/lượng.
Trong khi ở chi nhánh TP HCM, vàng SJC điều chỉnh giá mua vào và bán ra giảm lần lượt là 2,3 triệu đồng/lượng và 2,1 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC của cả hai hệ thống có cùng mức tăng 2,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng 2 triệu đồng/lượng tại Phú Quý nhưng tăng 2,3 triệu đồng/lượng tại Ngân hàng Eximbank.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 10/3 | Phiên hôm nay 11/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,60 | 68,40 | 68,80 | 70,60 | +2.200 | +2.200 |
Hà Nội | 66,60 | 68,42 | 68,80 | 70,62 | +2.200 | +2.200 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,20 | 68,40 | 68,60 | 70,60 | +2.400 | +2.200 |
TP HCM | 66,20 | 68,40 | 68,50 | 70,50 | +2.300 | +2.100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,20 | 68,40 | 68,50 | 70,40 | +2.300 | +2.000 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,70 | 68,40 | 68,70 | 70,50 | +2.000 | +2.100 |
Hà Nội | 66,50 | 68,50 | 68,70 | 70,50 | +2.200 | +2.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,22 | 68,38 | 68,60 | 70,60 | +2.380 | +2.220 |
Mi Hồng | TP HCM | 67,20 | 68,50 | 69,00 | 70,10 | +1.800 | +1.600 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,70 | 68,20 | 69,00 | 70,50 | +2.300 | +2.300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 11/3/2022
Theo kết quả khảo sát trưa 11/3 cho thấy giá vàng 24K đã lấy lại đà tăng và có mức tăng trong khoảng 50.000 - 400.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K cùng tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt 50.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua, trong khi chiều bán tăng 300.000 đồng/lượng tại Mi Hồng nhưng tăng nhiều nhất 400.000 đồng/lượng tại Phú Quý.
Tại Tập đoàn Doji, vàng 24K tăng 250.000 đồng/lượng (mua vào) và 200.000 đồng/lượng (bán ra). Còn tại Mi Hồng, giá vàng 24K ở chiều mua vào - bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 10/3 | Phiên hôm nay 11/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 55,50 | 56,50 | 55,55 | 56,55 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,95 | 56,30 | 55,20 | 56,50 | +250 | +200 |
TP HCM | 54,95 | 56,30 | 55,20 | 56,50 | +250 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,00 | 56,20 | 55,20 | 56,60 | +200 | +400 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 55,40 | 56,20 | 55,50 | 56,30 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,95 | 56,75 | 55,10 | 56,80 | +150 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,20 | 55,90 | 55,40 | 56,20 | +200 | +300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 11/3/2022
Sau khi giảm mạnh vào phiên trước, trưa ngày 11/3, giá vàng 18K bất ngờ xoay chiều tăng trở lại từ 40.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Trong đó, tăng nhiều nhất là giá vàng 18K tại Tập đoàn Doji, với mức tăng là 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng 18K giao dịch ở hai chiều mua bán tăng lần lượt là 40.000 đồng/lượng và 80.000 đồng/lượng.
Riêng tại Mi Hồng là hệ thống cửa hàng duy nhất giữ nguyên giá mua vào - bán ra không thay đổi so với phiên trưa ngày hôm qua 10/3.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 10/3 | Phiên hôm nay 11/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 40,52 | 42,52 | 40,56 | 42,56 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 41,23 | 43,23 | 41,38 | 43,38 | +150 | +150 |
TP HCM | 41,23 | 43,23 | 41,38 | 43,38 | +150 | +150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,90 | 42,30 | 40,98 | 42,38 | +80 | +80 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,70 | 38,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,41% xuống 1.989 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,31% xuống 1.994 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h38.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.000 đồng), giá vàng thế giới tương đương 55,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,51 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.