So sánh giá vàng hôm nay 1/3: Vàng SJC bật tăng, tái lập mốc 66 đồng/lượng trong phiên đầu tháng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 1/3/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 2/3
Tại thời điểm 11h30, giá vàng SJC ghi nhận tăng mạnh trong khoảng 300.000 - 650.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC tăng 450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra theo hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Tại Tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM và hệ thống PNJ chi nhánh Hà Nội, vàng SJC của cả hai hệ thống này cùng điều chỉnh giá mua vào tăng 400.000 đồng/lượng và giá bán tăng 300.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ chi nhánh TP HCM, giá vàng SJC có cùng mức tăng 550.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng lần lượt là 400.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại Công ty Mi Hồng, giá vàng SJC trưa nay được doanh nghiệp điều chỉnh tăng nhiều nhất là 650.000 đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán so với các hệ thống cửa hàng khác.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 28/2 | Phiên hôm nay 1/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 64,80 | 65,70 | 65,25 | 66,00 | +450 | +300 |
Hà Nội | 64,80 | 65,72 | 65,25 | 66,02 | +450 | +300 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 64,60 | 65,60 | 64,90 | 65,95 | +300 | +350 |
TP HCM | 64,70 | 65,70 | 65,10 | 66,00 | +400 | +300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 64,70 | 65,65 | 65,25 | 66,05 | +550 | +400 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 64,70 | 65,70 | 65,25 | 66,00 | +550 | +300 |
Hà Nội | 64,70 | 65,70 | 65,10 | 66,00 | +400 | +300 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 64,71 | 65,63 | 65,26 | 66,04 | +550 | +410 |
Mi Hồng | TP HCM | 64,80 | 65,50 | 65,45 | 66,00 | +650 | +500 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 65,00 | 65,50 | 65,35 | 65,85 | +350 | +350 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 1/3/2022
Phiên giao dịch đầu tháng mới, giá vàng 24K chủ yếu điều chỉnh giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh khi khảo sát lúc 11h30.
Theo đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán giảm lần lượt là 50.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng 24K được đơn vị này điều chỉnh giảm tới 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với các hệ thống khác.
Tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng, giá vàng đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào tăng 50.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji nhưng vẫn giữ nguyên tại Mi Hồng.
Riêng tại hệ thống PNJ là hệ thống cửa hàng duy nhất không điều chỉnh giá vàng 24K tăng giảm ở cả hai chiều so với phiên trưa hôm qua.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 28/2 | Phiên hôm nay 1/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 54,10 | 54,90 | 54,05 | 54,85 | -50 | -50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,85 | 54,75 | 53,90 | 54,70 | +50 | -50 |
TP HCM | 53,85 | 54,75 | 53,90 | 54,70 | +50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,00 | 55,00 | 54,00 | 55,00 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,10 | 54,90 | 53,90 | 54,70 | -200 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,90 | 55,20 | 53,85 | 55,05 | -50 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,10 | 54,60 | 54,10 | 54,55 | - | -50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 1/3/2022
Sau khi biến động trái chiều vào phiên trước đó, trưa 1/3, giá vàng 18K đã bất ngờ giảm 30.000 - 150.000 đồng/lượng tại nhiều hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji đều đồng loạt giảm 30.000 đồng/lượng; còn hệ thống PNJ giảm tới 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều giao dịch.
Tuy nhiên, tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng mua vào - bán ra tiếp tục giữ ổn định quanh mức 35,9 - 37,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 28/2 | Phiên hôm nay 1/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 39,32 | 41,32 | 39,29 | 41,29 | -30 | -30 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,06 | 42,06 | 40,03 | 42,03 | -30 | -30 |
TP HCM | 40,06 | 42,06 | 40,03 | 42,03 | -30 | -30 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,93 | 41,33 | 39,78 | 41,18 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,90 | 37,90 | 35,90 | 37,90 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,18% xuống 1.905 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,34% lên 1.907 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h27.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.950 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,67 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,38 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.