So sánh giá vàng hôm nay 2/3: Vàng lại tăng dựng đứng, SJC vượt qua mốc 67 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 2/3/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 3/3
Kết quả khảo sát trưa ngày 2/3 cho thấy, giá vàng SJC vẫn chưa dứt đà tăng, tiếp tục tăng mạnh hơn từ 750.000 đồng/lượng đến 1,2 triệu đồng/lượng tại tất cả các cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng SJC của cả hai hệ thống có cùng mức tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt 950.000 đồng/lượng và 750.000 đồng/lượng.
Trong khi hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng ở chi nhánh Hà nội - TP HCM cùng tăng 1,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng 1 triệu đồng/lượng tại thị trường TP HCM nhưng tăng 1,2 triệu đồng/lượng tại thị trường Hà Nội.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 1/3 | Phiên hôm nay 2/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 65,25 | 66,00 | 66,20 | 67,00 | +950 | +1.000 |
Hà Nội | 65,25 | 66,02 | 66,20 | 67,02 | +950 | +1.000 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 64,90 | 65,95 | 66,00 | 67,00 | +1.100 | +1.050 |
TP HCM | 65,10 | 66,00 | 66,00 | 67,00 | +900 | +1.000 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 65,25 | 66,05 | 66,10 | 67,10 | +850 | +1.050 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 65,25 | 66,00 | 66,30 | 67,00 | +1.050 | +1.000 |
Hà Nội | 65,10 | 66,00 | 66,15 | 67,20 | +1.050 | +1.200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 65,26 | 66,04 | 66,17 | 67,15 | +910 | +1.110 |
Mi Hồng | TP HCM | 65,45 | 66,00 | 66,20 | 67,00 | +750 | +1.000 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 65,35 | 65,85 | 66,35 | 66,85 | +1.000 | +1.000 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 2/3/2022
Tại thời điểm 11h30, giá vàng 24K bất ngờ đảo chiều tăng mạnh trong khoảng 350.000 - 500.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh sau khi giảm vào phiên giao dịch trước đó.
Trong đó, cùng mức tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra là giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng đồng loạt tăng 450.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào tăng 300.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji nhưng tăng 450.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Còn Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng, giá vàng 24K tăng lần lượt 350.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng ở chiều mua, chiều bán tăng 350.000 đồng/lượng và 500.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 1/3 | Phiên hôm nay 2/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 54,05 | 54,85 | 54,55 | 55,35 | +500 | +500 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,90 | 54,70 | 54,20 | 55,15 | +300 | +450 |
TP HCM | 53,90 | 54,70 | 54,20 | 55,15 | +300 | +450 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,00 | 55,00 | 54,35 | 55,35 | +350 | +350 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,90 | 54,70 | 54,35 | 55,15 | +450 | +450 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,85 | 55,05 | 54,35 | 55,55 | +500 | +500 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,10 | 54,55 | 54,50 | 55,10 | +400 | +550 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 2/3/2022
Sau khi giảm không quá 150.000 đồng/lượng vào phiên trước đó, giá vàng 18K trưa nay đã tăng trở lại từ 100.000 đồng/lượng đến 370.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Theo đó, giá vàng ở chiều mua vào - bán ra tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ đều đồng loạt tăng 330.000 đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng điều chỉnh tăng lần lượt là 370.000 đồng/lượng và 100.000 ở cả hai chiều mua bán.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 1/3 | Phiên hôm nay 2/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 39,29 | 41,29 | 39,66 | 41,66 | +370 | +370 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,03 | 42,03 | 40,36 | 42,36 | +330 | +330 |
TP HCM | 40,03 | 42,03 | 40,36 | 42,36 | +330 | +330 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,78 | 41,18 | 40,11 | 41,51 | +330 | +330 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,90 | 37,90 | 36,00 | 38,00 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,31% xuống 1.939 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,22% xuống 1.939 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h37.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.965 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,64 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,56 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.