Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 10/2019: Cao nhất là 7%/năm
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) là một trong 4 ngân hàng thương mại lớn nhất có vốn chủ yếu của Nhà nước. Ngân hàng có lượng khách hàng gửi tiền rất lớn. Tính đến hết 30/6/2019, số dư tiền gửi khách hàng tại VietinBank đạt 846.860 tỉ đồng, tăng 2,5% so với cuối năm trước.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm thường mới nhất đầu tháng 10 của VietinBank, lãi suất tiền gửi các kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động từ 4,5% - 7%/năm.
Mức lãi suất huy động cao nhất của ngân hàng là 7%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi có kì hạn 12 tháng là trên 36 tháng đối với khách hàng cá nhân.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn từ 1 đến dưới 3 tháng có lãi suất là 4,5%/năm; lãi suất kì hạn từ 3 đến dưới 6 tháng là 5%/năm; kì hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng có lãi suất 5,5%/năm;...
Đối với các khoản tiền gửi từ 12 tháng trở lên, mức lãi suất VietinBank áp dụng đều ở trên mốc 6,6%/năm. Lãi suất các khoản tiền gửi kì hạn trên 12 tháng - dưới 18 tháng là 6,6%/năm; từ 18 - dưới 24 tháng là 6,7%năm; từ 24 - dưới 36 tháng là 6,8%/năm; kì hạn 36 tháng là 6,9%/năm.
Đối với tiền gửi tiết kiệm không kì hạn, VietinBank áp dụng lãi suất là 0,1%/năm. Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn dưới 1 tháng được áp dụng mức lãi suất là 0,5%/năm.
So sánh lãi suất tiền gửi của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp có thể nhận thấy nhiều sự khác biệt. Với tài khoản tiền gửi thanh toán, lãi suất áp dụng cao hơn là 0,2%/năm.
Đối với những kì hạn khác, lãi suất huy động cùng kì hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp đều thấp hơn so với khách hàng cá nhân là 0,2 điểm % - 0,6 điểm %. Mức chênh lệch lớn nhất là tại kì hạn 12 tháng, lãi suất cho khách hàng doanh nghiệp là 6,4%/năm trong khi đối với khách hàng cá nhân là 7%/năm.
Ngoài tiền VND, VietinBank cũng huy động tiền gửi USD (lãi suất 0%/năm) và EUR (lãi suất từ 0,1 - 0,2%/năm)
Biểu lãi suất ngân hàng VietinBank tại Sở giao dịch ngày 1/10
Kì hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức | |||
VND | EUR | VND | EUR | |
Không kì hạn | 0,1 | 0 | 0,2 | 0 |
Dưới 1 tháng | 0,5 | - | 0,3 | - |
Từ 1 - dưới 2 tháng | 4,5 | 0,1 | 4,3 | 0,1 |
Từ 2 - dưới 3 tháng | 4,5 | 0,1 | 4,3 | 0,1 |
Từ 3 - dưới 4 tháng | 5 | 0,1 | 4,8 | 0,1 |
Từ 4 - dưới 5 tháng | 5 | 0,1 | 4,8 | 0,1 |
Từ 5 - dưới 6 tháng | 5 | 0,1 | 4,8 | 0,1 |
Từ 6 - dưới 7 tháng | 5,5 | 0,1 | 5,3 | 0,1 |
Từ 7 - dưới 8 tháng | 5,5 | 0,1 | 5,3 | 0,1 |
Từ 8 - dưới 9 tháng | 5,5 | 0,1 | 5,3 | 0,1 |
Từ 9 - dưới 10 tháng | 5,5 | 0,1 | 5,5 | 0,1 |
Từ 10 - dưới 11 tháng | 5,5 | 0,1 | 5,5 | 0,1 |
Từ 11 - dưới 12 tháng | 5,5 | 0,1 | 5,5 | 0,1 |
12 tháng | 7 | 0,2 | 6,4 | 0,2 |
Trên 12 - dưới 18 tháng | 6,6 | 0,2 | 6,4 | 0,2 |
Từ 18 - dưới 24 tháng | 6,7 | 0,2 | 6,5 | 0,2 |
Từ 24 - dưới 36 tháng | 6,8 | 0,2 | 6,5 | 0,2 |
36 tháng | 6,9 | 0,2 | 6,5 | 0,2 |
Trên 36 tháng | 7 | 0,2 | 7 | 0,2 |
Nguồn: Website VietinBank