Lãi suất ngân hàng VIB tháng 6/2021 mới nhất
Biểu lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) trong tháng 6 này tiếp tục không có sự thay đổi so với lần cập nhật gần nhất. Khung lãi suất dành cho các khoản tiết kiệm gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ do đó vẫn dao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm. Và với mỗi mức tiền gửi khác nhau được quy định tại Ngân hàng VIB sẽ tương ứng với lãi suất niêm yết khác nhau.
Quy định về tiền gửi tại Ngân hàng VIB được chia thành 4 mức như sau: từ 10 triệu đến dưới 100 triệu đồng; từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng; từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.
Trong đó, tại kỳ hạn 1 - 5 tháng cho số tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng được áp dụng lãi suất là 3,5%/năm. Còn số tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên tại các kỳ hạn này được ấn định lãi suất là 3,6%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiền gửi dành cho các khoản tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 6 - 11 tháng đồng loạt ở mức là 5,3%/năm. Còn với khách hàng có khoản tiền từ 1 tỷ đồng trở lên tại nhưng kỳ hạn này sẽ được hưởng lãi suất chung là 5,4%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng VIB trong tháng 6 này tiếp tục duy trì mức 6,19%/năm cho các khoản tiết kiệm mở mới từ 1000 tỷ đồng trở lên hoặc các khoản gia hạn tự động gửi trước ngày 11/10/2016 tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng.
Tiếp đó, ngân hàng VIB huy động lãi suất lần lượt là 5,8%/năm và 6%/năm cho khoản tiết kiệm từ 10 triệu đồng đến dưới 1 tỷ tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng. Sau đó tại mỗi kỳ hạn cộng thêm 0,1 điểm % đối với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Đối với hai kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, lãi suất tiết kiệm đang được VIB cùng triển khai ở mức 6,1%/năm. Và cũng cộng thêm 0,1 điểm % cho các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng được VIB tiếp tục duy trì lãi suất không đổi là là 0,2%/năm. Còn nếu khách hàng muốn rút trước hạn khoản tiền tiết kiệm sẽ chỉ hưởng theo lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất dưới đây đang được VIB áp dụng cho khách hàng có tiền gửi theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Lãi suất được ấn định cho các hình thức trả lãi khác được quy đổi theo công thức của ngân hàng này theo từng thời kỳ.
Bảng lãi suất ngân hàng VIB tháng 6/2021 áp dụng với tiền gửi có kỳ hạn
Kỳ hạn (tháng) | Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
6 tháng | 5,2% | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
3, 4, 5 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
7 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
8 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
9 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
10 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
11 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
12, 13 tháng | 6,19% | 6,19% | 6,19% | 6,19% |
15 tháng | 5,8% | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
18 tháng | 6,0% | 6,0% | 6,1% | 6,1% |
24 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
36 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
Nguồn: VIB.
Cũng trong tháng 6 này, tiền gửi tiết kiệm online lĩnh lãi cuối kỳ tại ngân hàng VIB cũng có lãi suất không đổi và được duy trì trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,3%/năm. Khi gửi tiền qua kênh online, khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với các kỳ hạn tương ứng khi gửi tại quầy.
Qua khảo sát, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại VIB hiện là 6,3%/năm dành cho khoản tiền gửi online từ 1 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 24 tháng và 36 tháng.
Lãi suất tiền gửi online ngân hàng VIB
| Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
6 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
3, 4, 5 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
7 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
8 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
9 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
10 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
11 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
15 tháng | 5,9% | 5,9% | 6,0% | 6,0% |
18 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
24 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
36 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
Nguồn: VIB.