Lãi suất Ngân hàng VIB cập nhật mới nhất tháng 7/2021
Bước sáng tháng 7, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) tiếp tục giữ nguyên biểu lãi suất huy động giống như tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiếp tục dao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm dành cho các khoản tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Bên cạnh đó lãi suất còn được phân loại theo 4 mức tiền gửi như sau: từ 10 triệu đến dưới 100 triệu đồng; từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng; từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm quy định tại kỳ hạn 1 - 5 tháng đối với số tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng là 3,5%/năm. Trường hợp khách hàng gửi số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên tại các kỳ hạn này sẽ được hưởng lãi suất là 3,6%/năm.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 6 - 11 tháng đồng loạt được áp dụng lãi suất ở mức là 5,3%/năm. Còn với khoản tiền từ 1 tỷ đồng trở lên, Ngân hàng VIB hiện đang triển khai lãi suất cho những kỳ hạn này là 5,4%/năm.
Cũng trong tháng 7 này, lãi suất ngân hàng VIB vẫn duy trì mức 6,19%/năm cho các khoản tiết kiệm mở mới từ 1000 tỷ đồng trở lên hoặc các khoản gia hạn tự động gửi trước ngày 11/10/2016 đối với kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng.
Tiếp đó, ngân hàng VIB niêm yết lãi suất tiết kiệm lần lượt là 5,8%/năm và 6%/năm cho khoản tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 1 tỷ tại hai kỳ hạn là 15 tháng và 18 tháng. Sau đó tại mỗi kỳ hạn cộng thêm 0,1 điểm % đối với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, lãi suất đang được VIB đồng ấn định ở mức 6,1%/năm dành cho các khoản tiền gửi từ 10 triệu đến dưới 1 tỷ đồng khi đăng ký tại hai kỳ hạn dài là 24 tháng và 36 tháng. Thêm nữa, ngân hàng này cũng cộng thêm 0,1 điểm % cho các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Riêng các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng, ngân hàng VIB tiếp tục duy trì lãi suất không đổi là 0,2%/năm. Trường hợp khách hàng muốn tất toán khoản tiền tiết kiệm trước hạn sẽ chỉ hưởng theo lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất dưới đây đang được VIB áp dụng cho khách hàng có tiền gửi theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. Lãi suất được ấn định cho các hình thức trả lãi khác được quy đổi theo công thức của ngân hàng này theo từng thời kỳ.
Bảng lãi suất ngân hàng VIB áp dụng với tiền gửi có kỳ hạn mới nhất tháng 7/2021
Kỳ hạn (tháng) | Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
6 tháng | 5,2% | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
3, 4, 5 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
7 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
8 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
9 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
10 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
11 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
12, 13 tháng | 6,19% | 6,19% | 6,19% | 6,19% |
15 tháng | 5,8% | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
18 tháng | 6,0% | 6,0% | 6,1% | 6,1% |
24 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
36 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
Nguồn: VIB.
Ngân hàng VIB cũng không đổi lãi suất cho hình thức tiền gửi tiết kiệm online lĩnh lãi cuối kỳ và khung lãi suất này vẫn duy trì trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,3%/năm. Khi gửi tiền qua kênh online, khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn khi gửi tại quầy là 0,1 điểm % đối với hầu hết các kỳ hạn.
Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng VIB hiện là 6,3%/năm dành cho khoản tiền gửi online từ 1 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 24 tháng và 36 tháng.
Lãi suất tiền gửi online ngân hàng VIB
| Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
6 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
3, 4, 5 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
7 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
8 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
9 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
10 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
11 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
15 tháng | 5,9% | 5,9% | 6,0% | 6,0% |
18 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
24 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
36 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
Nguồn: VIB.