|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB tháng 1/2021 duy trì mức cao nhất 7,6%/năm

15:25 | 06/01/2021
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng SCB trong tháng này giảm tại một số kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi cao nhất duy trì ở mức 7,6%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Lãi suất ngân hàng SCB tháng 1/2021 duy trì mức cao nhất 7,6%/năm - Ảnh 1.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Nguồn: SCB)

Khảo sát ngày 6/1 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm được điều chỉnh giảm so với ghi nhận vào đầu tháng trước.

Lãi suất tiền gửi thông thường áp dụng cho khách hàng cá nhân có phạm vi giao động trong khoảng từ 3,95%/năm đến 7,30%/năm. Ngân hàng đã giảm 0,2 - 0,4%/năm tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng, trừ kỳ hạn 12 tháng được giữ nguyên.

Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 - 5 tháng được giữ nguyên ở mức 3,95%/năm.

Tại kỳ hạn gửi 6 tháng, lãi suất giảm mạnh 0,4%/năm từ 6,1%/năm  xuống mức 5,7%/năm. Từ kỳ hạn 7 tháng đến 11 tháng, lãi suất tiết kiệm giảm đồng loạt 0,2%/năm. Lãi suất tại các kỳ hạn này giao động trong khoảng từ 6%/năm đến 6,4%/năm. Trong đó lãi suất huy động tại kỳ hạn 7 tháng là 6%/năm và tăng thêm 0,1%/năm tại mỗi kỳ hạn tiếp theo.

Lãi suất ngân hàng SCB tại kỳ hạn 12 tháng không đổi so với trước, ghi nhận ở mức 7,3%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên. 

Cùng với số tiền gửi 500 tỷ đồng trở lên, khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 7,6%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại SCB trong thời gian này.

Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng tiếp tục giảm 0,2%/năm so với trước. SCB niêm yết chung mức lãi suất 6,8%/năm tại các kỳ hạn này.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn các phương thức lĩnh lãi tiết kiệm khác như: lĩnh lãi hàng năm (6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,28%/năm đến 7,17%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,65%/năm đến 7,1%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,88%/năm đến 6,7%/năm), lĩnh lãi trước (3,83%/năm đến 6,22%/năm).

Tiền gửi không kỳ hạn được niêm yết ở mức 0,2%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi hàng tháng.

Lãi suất ngân hàng SCB tại sản phẩm tiền gửi thường

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,2

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,95

 

 

 

 

3,83

2 tháng

3,95

 

 

 

3,88

3,84

3 tháng

3,95

 

 

 

3,89

3,85

4 tháng

3,95

 

 

 

3,9

3,86

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6

 

 

 

5,9

5,77

8 tháng

6,1

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,2

 

 

6,1

6,07

5,9

10 tháng

6,3

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,4

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng

7,3

 

7,17

7,1

6,7

6,19

13 tháng

7,6

 

 

 

 

 

15 tháng

6,8

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,8

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,8

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,8

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB

Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy, khách hàng còn có thể lựa chọn các gói sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm online, tiết kiệm Phát Lộc Tài.

Khi gửi tiết kiệm qua kênh Online, khách hàng sẽ hưởng lãi suất cao hơn 0,05%/năm - 0,75%/năm tại đa số các kỳ hạn. Riêng đối với hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lãi suất tiền gửi online thấp hơn so với lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy cho số tiền tối thiểu 500 tỷ đồng. 

Biểu lãi suất tiền gửi online lĩnh lãi cuối kỳ tại SCB trong tháng này giao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm. Ngoài kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức gửi online triển khai tại các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất niêm yết ở mức 4%/năm.

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,5

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,6

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,5

6,7

12 tháng

6,33

6,58

6,8

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,9

18 tháng

6,24

6,6

6,95

24 tháng

6,04

6,5

6,95

36 tháng

5,69

6,3

6,95

Nguồn: SCB

Thông tin về lãi suất ngân hàng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Quý khách vui lòng liên hệ điểm giao dịch SCB gần nhất hoặc hotline ‎1900 6538 để được tư vấn.

Ngọc Mai