Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2024?
Tại thời điểm khảo sát, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang áp dụng biểu lãi suất tiền gửi cao nhất dao động từ 3,95%/năm đến 8,1%/năm.
Trong đó, lãi suất ngân hàng cao nhất trong tháng 4 đang được HDBank triển khai ở mức 8,1%/năm, áp dụng cho hạn mức từ 500 tỷ đồng với kỳ hạn 13 tháng.
Theo sau đó là lãi suất huy động vốn của ngân hàng MSB, triển khai cho kỳ hạn 13 tháng với tài khoản có hạn mức từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018.
Lãi suất tiền gửi cao nhất của ngân hàng Đông Á được ghi nhận ở mức 7,5%/năm với kỳ hạn 13 tháng khi gửi tiết kiệm với hạn mức từ 200 tỷ đồng.
Mức lãi suất cao nhất được triển khai tại Bản Việt và OCB là 6%/năm. Trong đó, ngân hàng Bản Việt áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 60 tháng, còn tại OCB - lãi suất được ấn định cho kỳ hạn 36 tháng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác để hưởng mức lãi suất ưu đãi nhất trong khoảng 3,95 - 5,8%/năm, được áp dụng tùy theo quy định của từng đơn vị.
Theo khảo sát, SCB đang là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong bảng khảo sát, ghi nhận ở mức 3,95%/năm - triển khai cho hình thức gửi online với các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng.
Lưu ý: Tại các ngân hàng khác nhau, lãi suất cao nhất sẽ được áp dụng khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra.
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | HDBank | 8,1 | 13 tháng, 500 tỷ trở lên |
2 | MSB | 8 | 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
3 | Ngân hàng Đông Á | 7,5 | 13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
4 | Ngân hàng Bản Việt | 6 | 60 tháng, gửi thông thường |
5 | Ngân hàng OCB | 6 | 36 tháng |
6 | SHB | 5,8 | 36 tháng - Tiết kiệm online |
7 | VietBank | 5,8 | 36 tháng |
8 | Saigonbank | 5,8 | 36 tháng |
9 | Nam A Bank | 5,7 | 18 - 36 tháng - gửi online |
10 | MBBank | 5,6 | 24 - 60 tháng (khu vực miền Trung và miền Nam) |
11 | LienVietPostBank | 5,6 | 18 - 60 tháng, gửi online |
12 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 5,5 | 18 - 60 tháng - Gói TK An Phú |
13 | SeABank | 5,4 | 18 - 36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
14 | Ngân hàng Bắc Á | 5,3 | 18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
15 | Sacombank | 5,2 | 36 tháng, TK online |
16 | OceanBank | 5,2 | 18 - 36 tháng, gửi online |
17 | Ngân hàng Việt Á | 5,2 | 24 - 36 tháng, gửi online |
18 | Kienlongbank | 5,2 | 60 tháng |
19 | Eximbank | 5,2 | 60 tháng |
20 | TPBank | 5,2 | 36 tháng |
21 | PVcomBank | 5,1 | 18 - 36 tháng, gửi online đại chúng |
22 | VPBank | 5,1 | 24 - 36 tháng, gửi online từ 50 tỷ đồng |
23 | VIB | 5 | 24 - 36 tháng, gửi online từ 2 triệu |
24 | VietinBank | 4,8 | 24 tháng trở lên |
25 | BIDV | 4,7 | 12 - 36 tháng |
26 | Techcombank | 4,7 | Từ 12 tháng, gửi online 3 tỷ trở lên (KH Private) |
27 | Agribank | 4,7 | 12 - 24 tháng |
28 | Vietcombank | 4,7 | 24 - 60 tháng |
29 | ABBank | 4,3 | 6 tháng, gửi online |
30 | SCB | 3,95 | 13 - 36 tháng gửi online |
Tổng hợp: Thanh Hạ.