|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2024?

15:42 | 06/02/2024
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 6/2, phạm vi lãi suất huy động vốn cao nhất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước nằm trong khoảng 4,7 - 8,5%/năm.

Bước sang tháng mới, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất tiền gửi cao nhất từ 4,7%/năm đến 8,5%/năm. 

Nguồn: TraderViet.

Cụ thể, ngân hàng MSB đang có mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 8,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 12 - 13 tháng với hạn mức từ 500 tỷ đồng đối với các tài khoản tự động gia hạn từ 1/1/2018. 

Theo sau đó là lãi suất ngân hàng HDBank được ghi nhận ở mức 8,2%/năm, triển khai cho các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng với hạn mức từ 300 tỷ đồng. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 7,5%/năm khi gửi tiết kiệm có hạn mức từ 200 tỷ đồng tại ngân hàng Đông Á với kỳ hạn 13 tháng.

Bản Việt và Sacombank là hai ngân hàng có chung mức lãi suất cao nhất là 6,2%/năm. Trong đó, ngân hàng Bản Việt áp dụng cho kỳ hạn 60 tháng và Sacombank áp dụng cho hình thức gửi tiết kiệm online với kỳ hạn 36 tháng. 

Lãi suất tiết kiệm cao nhất của MBBank hiện ghi nhận ở mức 6,1%/năm cho các kỳ hạn 36 - 60 tháng (đối với khu vực miền Trung và miền Nam). 

Khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác được ghi nhận trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng dao động trong khoảng 4,7 - 6%/năm. 

Hiện tại, Vietcombank đang là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong bảng lãi suất cao nhất là 4,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 12 - 60 tháng. 

Lưu ý: Tại các ngân hàng khác nhau, lãi suất cao nhất sẽ được áp dụng khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1

MSB

8,5

12, 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018

2

HDBank

8,2

13 tháng, 300 tỷ trở lên

3

Ngân hàng Đông Á

7,5

13 tháng, từ 200 tỷ đồng

4

Ngân hàng Bản Việt

6,2

60 tháng, gửi thông thường

5

Sacombank

6,2

36 tháng, TK online

6

MBBank

6,1

36 - 60 tháng (khu vực miền Trung và miền Nam)

7

Ngân hàng OCB

6

36 tháng

8

SHB

5,8

36 tháng - Tiết kiệm online

9

SeABank

5,8

15 - 36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng

10

Nam A Bank

5,8

18 - 36 tháng - gửi online

11

OceanBank

5,8

36 tháng, gửi online

12

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

5,8

18 - 60 tháng - Gói TK An Phú

13

LienVietPostBank

5,6

18 - 60 tháng, gửi online

14

VietBank

5,6

18 - 36 tháng, gửi online

15

Ngân hàng Việt Á

5,5

24 - 36 tháng, gửi online

16

Ngân hàng Bắc Á

5,5

18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên

17

Kienlongbank

5,4

18 - 36 tháng, gửi online

18

PVcomBank

5,4

24 - 36 tháng, gửi online bậc thang

19

Saigonbank

5,4

18 - 36 tháng

20

VIB

5,3

24 - 36 tháng, gửi online từ 2 triệu

21

Eximbank

5,2

60 tháng

22

TPBank

5,2

36 tháng

23

VPBank

5

12 - 36 tháng

24

VietinBank

5

24 tháng trở lên

25

BIDV

5

24 - 36 tháng

26

ABBank

5

6 tháng, gửi online

27

Techcombank

5

Từ 12 tháng, gửi online 3 tỷ trở lên (KH Private)

28

Agribank

4,9

24 tháng

29

SCB

4,75

12 - 36 tháng gửi online

30

Vietcombank

4,7

12 - 60 tháng

Tổng hợp: Thanh Hạ. 

Thanh Hạ