Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm trong tháng 2/2024: Cao nhất bao nhiêu?
Theo ghi nhận, 30 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát đang triển khai biểu lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 năm từ 4%/năm đến 6%/năm, lãi cuối kỳ.
Theo đó, các tài khoản tiền gửi của MBBank, Sacombank và OCB cho cùng kỳ hạn đang được niêm yết lãi suất ngân hàng ở mức cao nhất là 6%/năm.
Theo sau đó là các ngân hàng gồm SHB, VietBank, OceanBank và Bản Việt với lãi suất huy động vốn được ghi nhận chung mức 5,7%/năm. Trong đó, SHB đang áp dụng lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Quốc Dân sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 3 năm là 5,65%/năm.
5,6%/năm là lãi suất tiết kiệm đang được triển khai tại Bắc Á (từ 1 tỷ đồng), HDBank, SHB (dưới 2 tỷ đồng) và Đông Á cho cùng kỳ hạn.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất linh hoạt trong khoảng 4 - 5,4%/năm.
Hiện tại, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang có biểu lãi suất cho kỳ hạn 3 năm cụ thể: VietinBank và BIDV triển khai chung mức 5%/năm, Vietcombank đang áp dụng lãi suất là 4,7%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không áp dụng lãi suất đối với kỳ hạn 3 năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, MSB đang có mức lãi suất huy động vốn thấp nhất là 4%/năm vào thời điểm khảo sát.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 2/2024 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
MBBank |
- |
6,00 |
2 |
Sacombank |
- |
6,00 |
3 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
4 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70 |
5 |
VietBank |
- |
5,70 |
6 |
OceanBank |
- |
5,70 |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,70 |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,65 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,60 |
10 |
HDBank |
- |
5,60 |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60 |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60 |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
14 |
Saigonbank |
- |
5,40 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,40 |
16 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
17 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
18 |
TPBank |
- |
5,20 |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,20 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
21 |
VietinBank |
- |
5,00 |
22 |
BIDV |
- |
5,00 |
23 |
VPBank |
- |
5,00 |
24 |
SeABank |
- |
5,00 |
25 |
PVcomBank |
- |
4,90 |
26 |
Eximbank |
- |
4,80 |
27 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
28 |
SCB |
- |
4,70 |
29 |
Techcombank |
- |
4,60 |
30 |
ACB |
4,60 |
|
31 |
ABBank |
- |
4,20 |
32 |
MSB |
- |
4,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.