|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng MSB 10/2021 cao nhất là bao nhiêu?

00:03 | 13/10/2021
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất tại Ngân hàng MSB qua khảo sát hiện nay là 7%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong tháng 10/2021, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ được Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) điều chỉnh giảm nhẹ tại một số kỳ hạn so với hồi đầu tháng trước. Mặc dù vậy, khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng vẫn nằm trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm, kỳ hạn 1 -36 tháng.

Cụ thể, tại hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiền gửi được áp dụng lần lược ở mức là 3%/năm và 3,5%/năm. Tiếp đó với các khoản tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng, khách hàng vẫn sẽ được hưởng các mức lãi suất chung là 3,8%/năm.

Tại hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng, lãi suất ngân hàng MSB đang được niêm yết chung ở mức 5%/năm. Trong đó, ba kỳ hạn liên tiếp là 7 tháng, 8 tháng và 9 tháng đã được điều chỉnh giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.

Lãi suất huy động tại ngân hàng MSB dành cho kỳ hạn 10 - 36 tháng được giữ nguyên không đổi so với hồi đầu tháng 9. Theo đó, lãi suất tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng vẫn được niêm yết ở mức 5,3%/năm.

Tương tự, tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, lãi suất ngân hàng dành cho các khoản tiền được ngân hàng MSB áp dụng là 5,6 %/năm. 

Lãi suất ngân hàng MSB 10/2021 cao nhất là bao nhiêu? - Ảnh 1.

Nguồn: MSB

Đặc biệt, những khách hàng đang có nhu cầu gửi tiền từ 200 tỷ đồng trở lên khi đăng ký tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng theo hình thức mở mới hoặc tự động gia hạn, sẽ được MSB ưu đãi với lãi suất lên đến 7%/năm.

Cũng trong tháng 10 này, tại các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần và không kỳ hạn, lãi suất Ngân hàng MSB không đổi và duy trì ở mức 0,2%/năm.

Bên cạnh loại tiền gửi tiết kiệm thông thường tại quầy, dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, ngân hàng MSB còn triển khai loại tiền gửi tại quầy nhưng dưới hình thức lĩnh lãi khác như: hàng quý, hàng tháng, trả lãi trước. Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai thêm các sản phẩm tiết kiệm như: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm),....

Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND

Kỳ hạn

Lãi suất cao nhất

Định kỳ sinh lời

Trả lãi ngay

Ong Vàng

Măng Non

HĐ tiền gửi

Rút trước hạn

0

01 tháng

3

 

2,85

 

 

3

02 tháng

3,5

2,95

2,95

 

 

3

03 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

04 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

05 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

06 tháng

5

4,9

4,75

4,8

4,8

4,95

07 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

08 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

09 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

10 tháng

5,3

5,2

5,2

5,15

5,15

5,25

11 tháng

5,3

5,2

5,2

5,15

5,15

5,25

12 tháng(**)

5,6

5,3

5,2

5,3

5,3

5,45

13 tháng(***)

5,6

5,3

5,2

5,3

5,3

5,45

15 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

18 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

24 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

36 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

04-15 năm

 

 

 

5,4

5,4

 

Nguồn: MSB

Đối với phân khách hàng gửi tiền dưới hình thức online, lãi suất được ngân hàng MSB áp dụng cao hơn 0,5%/năm so với lĩnh lãi tại quầy. Theo đó, biểu lãi suất tiết kiệm có phạm vi  từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm áp dụng cho thời gian gửi tiền 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online

Kỳ hạn

Lãi suất cao nhất

Định kỳ sinh lời

Trả lãi ngay

Ong Vàng (*)

Rút trước hạn

0

01 tháng

3,5

 

3,35

 

02 tháng

3,5

3,45

3,45

 

03 tháng

3,8

3,75

3,75

3,5

04 tháng

3,8

3,75

3,75

3,5

05 tháng

3,8

3,75

3,75

3,5

06 tháng

5,5

5,4

5,25

4,8

07 tháng

5,8

5,6

5,55

5,1

08 tháng

5,8

5,6

5,55

5,1

09 tháng

5,8

5,6

5,55

5,1

10 tháng

5,8

5,7

5,7

5,15

11 tháng

5,8

5,7

5,7

5,15

12 tháng

6,1

5,8

5,7

5,3

13 tháng

6,1

5,8

5,7

5,3

15 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

18 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

24 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

36 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

Nguồn: MSB.

Nhã Lam