Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cao nhất là bao nhiêu trong tháng 8/2021?
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 5/8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) đa số được giữ nguyên như cũ. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng hạ lãi suất trong tháng này. Phạm vi lãi suất tại kỳ hạn này được ghi nhận trong khoảng từ 4,80%/năm đến 7,1%/năm trong tháng 8.
Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 1 năm đang là 7,1%/năm. Mức lãi suất này đang được ngân hàng Techcombank huy động cho khoản tiết kiệm từ 999 tỷ đồng trở lên (tháng trước là 200 tỷ đồng) với kỳ hạn gửi 1 năm. Nếu có số tiền gửi nhỏ hơn 999 tỷ đồng, khách hàng được nhận lãi suất là 4,5%/năm.
Đứng tại vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm là MSB với lãi suất không đổi 7%/năm. MSB đang áp dụng lãi suất này cho khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên. Với số tiền nhỏ hơn, ngân hàng niêm yết lãi suất ở mức 5,6%/năm.
Ba ngân hàng HDBank, MBBank và SCB đang cùng ở vị trí thứ 3 với lãi suất tiền gửi là 6,80%/năm. HDBank đang áp dụng lãi suất này với khách hàng đạt điều kiện số dư tiết kiệm tối thiểu 300 tỷ đồng. Trong khi đó khách hàng MBBank cần có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng để được nhận mức lãi suất này. Riêng SCB lại huy động vốn với lãi suất 6,8%/năm mà không kèm theo yêu cầu về số tiền gửi.
Lãi suất ngân hàng trong tháng này tiếp tục được giữ tương đối ổn định. Một số ít ngân hàng ghi nhận có thay đổi lãi suất tại kỳ hạn 1 năm như: HDBank giảm 0,1 điểm %; Ngân hàng Phương Đông (OCB) giảm tới 2,1 điểm %, LienVietPostBank giảm 0,1 điểm %...
Khảo sát riêng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng Việt Nam, các ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì lãi suất không đổi so với tháng trước. VietinBank, BIDV và Agribank cùng áp dụng lãi suất 5,6%/năm cho tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm. Trong khi đó cùng ở kỳ hạn này, Vietcombank niêm yết lãi suất ở mức thấp hơn là 5,5%/năm.
VPBank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Với mức lãi suất kỳ hạn 1 năm thấp nhất tại ngân hàng này là 4,8%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Tại các khung tiền gửi khác từ 300 triệu đồng trở lên, ngân hàng duy trì lãi suất trong khoảng 5%/năm đến 5,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cập nhật tháng 8/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | 999 tỷ đồng trở lên | 7,10% |
2 | MSB | 200 tỷ đồng trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | Kienlongbank | - | 6,50% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,50% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
10 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
13 | Eximbank | - | 6,20% |
14 | VietBank | - | 6,20% |
15 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
16 | PVcomBank | - | 6,20% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
18 | VIB |
| 6,19% |
19 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
21 | OceanBank | - | 6,10% |
22 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,00% |
23 | Ngân hàng OCB | - | 6,00% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,90% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,80% |
26 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,70% |
27 | ABBank | - | 5,70% |
28 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,65% |
29 | Agribank | - | 5,60% |
30 | VietinBank | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,60% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
33 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
34 | Saigonbank | - | 5,60% |
35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,55% |
36 | Vietcombank | - | 5,50% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,50% |
38 | Sacombank | - | 5,50% |
39 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
40 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
41 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,00% |
42 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.