Lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng: Gửi tiền ở đâu lãi suất cao nhất tháng 12/2020
Khảo sát vào đầu tháng 12 tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tại kì hạn 3 tháng tương đối ổn định. Chỉ một số ít ngân hàng giảm lãi suất tiền gửi tại kì hạn này, đa số vẫn giữ nguyên biểu lãi suất đã triển khai từ tháng 11.
Ngân hàng Bản Việt và VietBank tiếp tục đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 3 tháng với lãi suất niêm yết ở mức 4%/năm. Mức lãi suất này vẫn được giữ nguyên so với tháng 11. Đồng thời đây cũng là mức trần lãi suất tiền gửi được Ngân hàng Nhà nước niêm yết trên thị trường.
Không có nhiều thay đổi so với tháng trước, các vị trí tiếp theo là 3 ngân hàng Kienlongbank, PVcomBank và SCB với lãi suất tiếp tục duy trì ở mức 3,95%/năm.
Huy động tiền gửi với lãi suất ở mức 3,9%/năm bao gồm các ngân hàng VIB, Ngân hàng Phương Đông, Ngân hàng Quốc Dân. Ba ngân hàng đều không thay đổi lãi suất. Ngân hàng Phương Đông và Ngân hàng Quốc Dân áp dụng mức lãi suất này cho tất cả các khoản tiền gửi. Trong khi đó để hưởng lãi suất 3,9%/năm thì khách hàng của VIB cần có khoản tiết kiệm từ 1 tỉ đồng trở lên.
So sánh trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước VietinBank, BIDV và Agribank và Vietcombank, lãi suất tiết kiệm được niêm yết cùng ở mức 3,4%/năm. Vietcombank không đổi lãi suất trong khi ba ngân hàng còn lại cùng giảm 0,2 điểm % so với trước.
Techcombank liên tục nhiều tháng liền có lãi suất thấp nhất tại kì hạn 3 tháng. Lãi suất tiền gửi giảm thêm 0,2 điểm % so với tháng 11: khoản tiền dưới 1 tỉ đồng có lãi suất 2,65%/năm; khoản tiền từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ đồng có lãi suất 2,75%/năm và khoản tiền từ 3 tỉ đồng trở lên niêm yết với lãi suất 2,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 12/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VietBank | - | 4,00% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,00% |
3 | Kienlongbank | - | 3,95% |
4 | PVcomBank | - | 3,95% |
5 | SCB | - | 3,95% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,90% |
7 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 3,90% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 3,90% |
9 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,85% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
11 | VIB | Dưới 1 tỉ | 3,80% |
12 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 3,80% |
13 | MSB | - | 3,80% |
14 | SHB | Dưới 2 tỉ | 3,70% |
15 | SeABank |
| 3,70% |
16 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 3,65% |
17 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 3,65% |
18 | LienVietPostBank | - | 3,60% |
19 | ACB |
| 3,60% |
20 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 3,60% |
21 | MBBank | - | 3,60% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,60% |
23 | OceanBank | - | 3,60% |
24 | Saigonbank | - | 3,60% |
25 | TPBank | - | 3,55% |
26 | ABBank | - | 3,55% |
27 | Sacombank | - | 3,50% |
28 | Eximbank | - | 3,50% |
29 | Agribank | - | 3,40% |
30 | VietinBank | - | 3,40% |
31 | Vietcombank | - | 3,40% |
32 | BIDV | - | 3,40% |
33 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,40% |
34 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,30% |
35 | HDBank | - | 3,20% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 2,80% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 2,75% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 2,65% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 3 tháng trên đây có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ tới các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất.