Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 12/2020
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 2/12, lãi suất huy động tiền gửi có nhiều sự thay đổi. Nhiều ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất cũ. Tuy nhiên một số ngân hàng có động thái giảm lãi suất tiền gửi so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, Eximbank trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 8,4%/năm. Mức lãi suất này được Eximbank áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng.
Tiếp sau đó là Ngân hàng Phương Đông với lãi suất tiền gửi cao nhất được niêm yết ở mức 8,2%/năm, giữ nguyên so với trước. Mức lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiền tiết kiệm từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 13 tháng.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) có lãi suất 8%/năm niêm yết tại hai kì hạn 12 tháng và 13 tháng. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đáp ứng yêu cầu là số tiền gửi từ 200 tỉ đồng trở lên.
Một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao như: LienVietPostBank (7,9%/năm), Ngân hàng Bản Việt (7,5%/năm), ACB (7,4%/năm), Ngân hàng Quốc dân (7,3%/năm), SCB (7,3%/năm)...
So sánh trong nhóm ông lớn ngân hàng quốc doanh, Vietcombank vẫn luôn có lãi suất cao nhất. Vietcombank huy động lãi suất cao nhất là 5,8%/năm niêm yết tại kì hạn 12 tháng, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. Ba ngân hàng còn lại VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng 11.
Trong tháng này, VPBank có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất trong các ngân hàng được so sánh. Lãi suất cao nhất tại VPBank hiện là 5,5%/năm áp dụng cho khoản tiền từ 50 tỉ trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng và 36 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 12/2020
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) |
2 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
3 | MSB | 8,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỉ trở lên) |
4 | LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
5 | Ngân hàng Bản Việt | 7,50% | 60 tháng |
6 | ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỉ trở lên |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 7,30% | 18, 24, 30, 36 tháng |
8 | SCB | 7,30% | 12 tháng, từ 500 tỉ đồng |
9 | Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
10 | OceanBank | 7,10% | 24,36 tháng |
11 | ABBank | 7,10% | 13 tháng trở lên |
12 | VietBank | 7,00% | 13 tháng |
13 | HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỉ trở lên |
14 | Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
15 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỉ |
16 | SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
17 | Ngân hàng Bắc Á | 6,80% | Từ 18, 24, 36 tháng |
18 | PVcomBank | 6,80% | 24, 36 tháng |
19 | VIB | 6,69% | 12, 13 tháng |
20 | TPBank | 6,60% | 18, 36 tháng |
21 | Ngân hàng Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
22 | Saigonbank | 6,50% | 13 tháng trở lên |
23 | Ngân hàng Việt Á | 6,50% | từ 13 tháng trở lên |
24 | SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỉ đến 500 tỉ |
25 | Vietcombank | 5,80% | 12 tháng |
26 | Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
27 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
28 | BIDV | 5,60% | 12 - 36 tháng |
29 | Techcombank | 5,60% | 36 tháng, tối thiểu 3 tỉ, khách hàng ưu tiên 50+ |
30 | VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỉ trở lên |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp