Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tháng 3/2011 cao nhất là 6,99%/năm
Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất đã công bố trước đó trong tháng 3 này. Biểu lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ duy trì trong khoảng từ 3,35%/năm đến 3,95%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được áp dụng lãi suất từ 3,35%/năm đến 3,55%/năm. Trong đó lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng được ấn định ở mức 3,35%/năm. Tại các kỳ hạn tiếp theo từ 2 tháng đến 5 tháng, lãi suất được công thêm 0,05 điểm % tại mỗi kỳ hạn.
Tiền gửi tại kỳ hạn từ 6 tháng trở lên được hưởng lãi suất cao hơn hẳn so với lãi suất niêm yết cho các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng áp dụng cho tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được niêm yết ở mức 5,95%/năm. Tiếp đó hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được áp dụng chung lãi suất 6%/năm.
Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng được huy động với lãi suất 6,05%/năm. Kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng được Ngân hàng Bảo Việt áp dụng lần lượt là 6,1%/năm và 6,2%/năm.
Tại kỳ hạn 12 tháng - một kỳ hạn phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn gửi tiết kiệm đang được áp dụng lãi suất là 6,4%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng có lãi suất tương ứng là 6,65%/năm và 6,85%/năm.
Ba kỳ hạn dài nhất 18, 24 và 36 tháng, ngân hàng duy trì lãi suất 6,95%/năm không đổi so với trước.
Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thời gian ngắn 7 - 21 ngày được niêm yết chung lãi suất là 0,2%/năm.
Ngoài nhận lãi vào cuối kỳ tiết kiệm, khách hàng cũng có thể tham khảo khung thời gian nhận lãi khác sao cho phù hợp với nhu cầu riêng như: Lãi suất trả trước (3,34% - 6,31%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39% - 6,69%/năm), lãi suất định kỳ quý (5,90 - 6,72%/năm)...
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,78 | 5,95 | 5,87 | 5,9 |
7 tháng | 5,79 | 6 | 5,91 |
|
8 tháng | 5,77 | 6 | 5,89 |
|
9 tháng | 5,79 | 6,05 | 5,93 | 5,96 |
10 tháng | 5,8 | 6,1 | 5,96 |
|
11 tháng | 5,87 | 6,2 | 6,04 |
|
12 tháng | 6,01 | 6,4 | 6,3 | 6,33 |
13 tháng | 6,2 | 6,65 | 6,52 |
|
15 tháng | 6,31 | 6,85 | 6,66 | 6,7 |
18 tháng | 6,29 | 6,95 | 6,69 | 6,72 |
24 tháng | 6,1 | 6,95 | 6,61 | 6,65 |
36 tháng | 5,75 | 6,95 | 6,41 | 6,45 |
Nguồn: BaoViet Bank
Đáng chú ý, khi lựa chọn gửi tiết kiệm tại gói Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,04 đến 0,2 điểm % tại các kỳ hạn tương ứng. Biểu lãi suất tiết kiệm Ez Saving dành cho khách hàng cá nhân giao động trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,99%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi cao nhất tại Ngân hàng Bảo Việt tiếp tục không đổi ở mức 6,99%/năm áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn 18 - 36 tháng.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving tháng 3/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,55 |
|
|
2 tháng | 3,6 | 3,59 |
|
3 tháng | 3,65 | 3,63 |
|
4 tháng | 3,7 | 3,68 |
|
5 tháng | 3,75 | 3,72 |
|
6 tháng | 6,15 | 6,07 | 6,1 |
7 tháng | 6,2 | 6,1 |
|
8 tháng | 6,2 | 6,09 |
|
9 tháng | 6,25 | 6,12 | 6,15 |
10 tháng | 6,3 | 6,15 |
|
11 tháng | 6,4 | 6,23 |
|
12 tháng | 6,5 | 6,4 | 6,43 |
13 tháng | 6,75 | 6,61 |
|
15 tháng | 6,9 | 6,71 | 6,74 |
18 tháng | 6,99 | 6,72 | 6,76 |
24 tháng | 6,99 | 6,65 | 6,68 |
36 tháng | 6,99 | 6,45 | 6,48 |
Nguồn: BaoViet Bank
Quý khách hàng lưu ý: Lãi suất được tính trên cơ sở năm 365 ngày. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với các điểm giao dịch BAOVIET Bank gần nhất để được cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất.