So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2021
Trong tháng 3, vẫn có một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với đầu tháng trước tháng trước. So sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước, có thể thấy lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) hiện nay được áp dụng dao động trong phạm vi từ 4,6%/năm đến 7,2%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất thuộc về Ngân hàng Việt Á với mức niêm yết là 7,2%/năm. Đây cũng là mức lãi suất không đổi so ghi nhận đầu tháng trước.
Đứng vị trí thứ hai là Kienlongbank, với lãi suất ngân hàng được quy định ở mức là 7,1%/năm, cũng được ngân hàng này giữ nguyên so với khung lãi suất đầu tháng 2.
Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 3 năm, đứng thứ 3 là ngân hàng SeABank với lãi suất được áp dụng trong khoảng từ 6,72%/năm - 6,88%/năm với các điều kiện về số tiền gửi tương ứng kèm theo.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất cao như: Oceanbank (6,8%/năm), SCB (6,8%/năm), Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất niêm yết là 6,7%/năm,...
Với nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, VietinBank và BIDV ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,6%/năm trong khi Vietcombank niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,3%/năm. Các mức lãi suất kể trên đều được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước. Riêng tại Agribank, ngân hàng này tiếp tục không triển khai gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng.
Techcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất với 4,6%/năm, tăng 0,1 điểm % so với đầu tháng trước và vẫn không quy định về điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm trong tháng 3/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,20% |
2 | Kienlongbank | - | 7,10% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,88% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,82% |
5 | OceanBank | - | 6,80% |
6 | SCB | - | 6,80% |
7 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,77% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,72% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,67% |
11 | PVcomBank | - | 6,65% |
12 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,55% |
13 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
14 | VietBank | - | 6,50% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,50% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
17 | MBBank | - | 6,40% |
18 | TPBank | - | 6,30% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
20 | ABBank | - | 6,30% |
21 | ACB | - | 6,20% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
23 | Eximbank | - | 6,20% |
24 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
25 | Sacombank | - | 6,10% |
26 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,10% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,00% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
31 | VietinBank | - | 5,60% |
32 | BIDV | - | 5,60% |
33 | MSB | - | 5,60% |
34 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,50% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,00% |
39 | Techcombank |
| 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.