Lãi suất ngân hàng SeABank tháng 3/2021 cao nhất là 6,63%/năm
Khảo sát ngày 5/3, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) đã có nhiều điều chỉnh trong biểu lãi suất huy động vốn mới nhất dành cho khách hàng. Lãi suất tiết kiệm tại đa số các kỳ hạn gửi đều giảm thấp hơn so với ghi nhận vào đầu tháng 2.
Tại sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân, biểu lãi suất được áp dụng trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,25%/năm, kỳ hạn từ 1 - 36 tháng.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được giữ nguyên ở mức 3,5%/năm. Kỳ hạn 3 - 5 cùng được niêm yết ở mức 3,6%/năm. Trong khi lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng giảm 0,1 điểm % so với trước thì lãi suất tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng giữ nguyên không đổi.
Lãi suất ngân hàng huy động tại kỳ hạn 6 tháng giảm 0,2 điểm % từ mức 5,6% xuống còn 5,4%/năm trong tháng 3. Kỳ hạn 7 tháng có cùng lãi suất 5,6%/năm, tuy nhiên giảm đến 0,25 điểm % so với trước.
SeABank tiếp tục giảm mạnh 0,25 điểm % lãi suất tại tất cả các kỳ hạn từ 8 tháng đến 36 tháng. Theo đó, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng lần lượt là 5,5%/năm và 5,7%/năm. Hai kỳ hạn tiếp theo 10 tháng và 11 tháng có lãi suất tương ứng là 5,85%/năm và 6,05%/năm.
Các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng hưởng chung lãi suất 6,1%/năm. Hai kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng được huy động với lãi suất lần lượt là 6,15%/năm và 6,2%/năm.
Tại kỳ hạn dài nhất 36 tháng, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng trong tháng này là 6,25%/năm.
Với khoản tiền gửi trong thời gian ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày, lãi suất được niêm yết ở cùng mức 0,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng SeABank lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất năm |
7 Ngày | 0,20% |
14 Ngày | 0,20% |
21 Ngày | 0,20% |
1 Tháng | 3,50% |
2 Tháng | 3,50% |
3 Tháng | 3,60% |
4 Tháng | 3,60% |
5 Tháng | 3,60% |
6 Tháng | 5,40% |
7 Tháng | 5,40% |
8 Tháng | 5,50% |
9 Tháng | 5,70% |
10 Tháng | 5,85% |
11 Tháng | 6,05% |
12 Tháng | 6,10% |
15 Tháng | 6,10% |
18 Tháng | 6,15% |
24 Tháng | 6,20% |
36 Tháng | 6,25% |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, SeABank cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm gửi góp tích lũy TL, Tiết kiệm bậc thang, Tiết kiệm gửi góp ươm mầm, Tiết kiệm trả lãi hàng tháng, Tiết kiệm Seasmart, …
Đáng chú ý, các khách hàng nhu cầu gửi tiết kiệm với khoản tiền lớn có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm bậc thang với lãi suất ngân hàng ưu đãi hơn tiết kiệm thường tại nhiều kỳ hạn. Ngân hàng chia thành 5 khung tiền gửi như sau: 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng (3,5%/năm - 6,42%/năm), 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng (3,5%/năm - 6,47%/năm), 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng (3,5%/năm - 6,52%/năm), 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng (3,5%/năm - 6,57%/năm) và từ 10 tỷ trở lên (3,5%/năm - 6,63%/năm)
Lãi suất cao nhất tại sản phẩm tiết kiệm bậc thang là 6,63%/năm, niêm yết cho khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng tại kỳ hạn 36 tháng. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại ngân hàng SeABank ở thời điểm hiện tại.
Biểu lãi suất tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank
Kỳ hạn | 100tr - dưới 500 tr | 500tr - dưới 1 tỉ | 1 tỷ - dưới 5 tỉ | 5 tỷ - dưới 10 tỉ | 10 tỷ trở lên |
1 Tháng | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% |
2 Tháng | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% |
3 Tháng | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% |
4 Tháng | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% |
5 Tháng | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% |
6 Tháng | 5,85% | 5,90% | 5,95% | 6,00% | 6,05% |
7 Tháng | 5,90% | 5,95% | 6,00% | 6,05% | 6,10% |
8 Tháng | 5,95% | 6,00% | 6,05% | 6,10% | 6,15% |
9 Tháng | 6,00% | 6,05% | 6,10% | 6,15% | 6,20% |
10 Tháng | 6,05% | 6,10% | 6,15% | 6,20% | 6,25% |
11 Tháng | 6,10% | 6,15% | 6,20% | 6,25% | 6,30% |
12 Tháng | 6,15% | 6,20% | 6,25% | 6,30% | 6,35% |
13 Tháng | 6,25% | 6,30% | 6,35% | 6,40% | 6,45% |
15 Tháng | 6,30% | 6,35% | 6,40% | 6,45% | 6,50% |
18 Tháng | 6,32% | 6,37% | 6,40% | 6,47% | 6,52% |
24 Tháng | 6,35% | 6,40% | 6,45% | 6,50% | 6,55% |
36 Tháng | 6,42% | 6,47% | 6,52% | 6,57% | 6,63% |
Nguồn: SeABank