Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 10/2020
Khảo sát lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) ngày 8/10, ghi nhận không có sự thay đổi so với tháng 9. Biểu lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kì dao động trong phạm vi từ 3,5%/năm đến 7,26%/năm, áp dụng tại kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại kì hạn 1 tháng và 2 tháng áp dụng chung ở mức 3,5%/năm. Tiền gửi tại kì hạn 3 tháng được hưởng lãi suất 3,95%/năm, hai kì hạn 4 tháng và 5 tháng có lãi suất 3,75%/năm.
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng tại các kì hạn từ 6 tháng trở lên cao hơn rõ rệt so với lãi suất tại các kì hạn ngắn. Các khoản tiền gửi tại kì hạn 6 tháng là 6,12%/năm, kì hạn 7 tháng và 8 tháng niêm yết chung lãi suất 6,1%/năm. Ở kì hạn 9 tháng, lãi suất ngân hàng cho các khoản tiết kiệm là 6,15%/năm, kì hạn 10 tháng và 11 tháng được huy động với lãi suất 6,2%/năm.
Ở ba kì hạn 12 tháng, 13 tháng và 15 tháng, Ngân hàng Bảo Việt áp dụng lãi suất khá cao, niêm yết lần lượt tương ứng là 7,22%/năm, 7,25%/năm và 7,26%/năm.
Ngân hàng ấn định cùng mức lãi suất tiền gửi 6,85%/năm cho ba kì hạn dài nhất là 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi tại kì hạn ngắn dưới 1 tháng được niêm yết chung lãi suất là 0,2%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt niêm yết trong tháng 10/2020
TT | Loại kì hạn | Lãi suất cuối kì (%/năm) | Lãi suất trả trước (%/năm) | Lãi suất định kì tháng (%/năm) | Lãi suất định kì quý (%/năm) | EZ-Saving (%/năm) |
1 | Không kỳ hạn | 0,2 |
|
|
|
|
2 | 7 ngày | 0,2 |
|
|
| 0,2 |
3 | 14 ngày | 0,2 |
|
|
| 0,2 |
4 | 21 ngày | 0,2 |
|
|
| 0,2 |
5 | 1 tháng | 3,5 | 3,48 |
|
| 3,7 |
6 | 2 tháng | 3,5 | 3,47 | 3,49 |
| 3,7 |
7 | 3 tháng | 3,95 | 3,91 | 3,93 |
| 3,95 |
8 | 4 tháng | 3,75 | 3,7 | 3,73 |
| 3,75 |
9 | 5 tháng | 3,75 | 3,69 | 3,72 |
| 3,75 |
10 | 6 tháng | 6,12 | 5,94 | 6,04 | 6,07 | 6,25 |
11 | 7 tháng | 6,1 | 5,89 | 6,01 |
| 6,25 |
12 | 8 tháng | 6,1 | 5,86 | 5,99 |
| 6,25 |
13 | 9 tháng | 6,15 | 5,88 | 6,02 | 6,05 | 6,3 |
14 | 10 tháng | 6,2 | 5,89 | 6,06 |
| 6,35 |
15 | 11 tháng | 6,2 | 5,87 | 6,04 |
| 6,35 |
16 | 12 tháng | 7,22 | 6,73 | 7,08 | 7,13 | 7,32 |
17 | 13 tháng | 7,25 | 6,72 | 7,08 |
| 7,35 |
18 | 15 tháng | 7,26 | 6,65 | 7,04 | 7,08 | 7,41 |
19 | 18 tháng | 6,85 | 6,21 | 6,6 | 6,63 | 7 |
20 | 24 tháng | 6,85 | 6,02 | 6,52 | 6,56 | 7 |
21 | 36 tháng | 6,85 | 5,68 | 6,33 | 6,36 | 7 |
Nguồn: BAOVIET Bank
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi vào cuối kì, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác như: Lãi suất trả trước (3,47% - 6,73%/năm), lãi suất định kì hàng tháng (3,49% - 7,08%/năm), lãi suất định kì quí (6,05% - 7,13%/năm), EZ-Saving (3,7% - 7,41%/năm)...
Đặc biệt, tại sản phẩm Tiết kiệm EZ-Saving, Ngân hàng Bảo Việt áp dụng lãi suất cao hơn từ 0,1 đến 0,2 điểm % tại nhiều kì hạn gửi so với hình thức gửi lĩnh lãi cuối kì niêm yết tại quầy. Có thể thấy, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Ngân hàng Bảo Việt trong tháng này đang là 7,41%/năm, áp dụng tại kì hạn 15 tháng của hình thức EZ-Saving.
Quý khách hàng lưu ý: Lãi suất được tính trên cơ sở năm 365 ngày. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với các điểm giao dịch BAOVIET Bank gần nhất để được cập nhật lãi suất mới nhất.