|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt cao nhất tháng 4/2022 là 6,7%/năm

11:13 | 15/04/2022
Chia sẻ
Tháng 4 này, lãi suất ngân hàng Bảo Việt cao nhất vẫn được ghi nhận ở mức là 6,7%/năm dành cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.

Khảo sát mới nhất tháng 4, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục duy trì ở mức ổn định so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân vẫn dao động từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm áp dụng với các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, BaoViet Bank đang huy động lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng với các mức lần lượt là 3,35%/năm và 3,4%/năm. Tiếp theo tại mỗi kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, ngân hàng này cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.

Trong khi đó, kỳ hạn 6 tháng được đang được ngân hàng Bảo Việt niêm yết với lãi suất là 5,9%/năm, cao hơn rõ rệt so với các kỳ hạn trước. Còn trong trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng sẽ chỉ được hưởng lãi suất là 5,75%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện đồng loạt quy định chung ở mức là 5,8%/năm. Riêng kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất tiền gửi đang được triển khai là 6,35%/năm.

Ngoài ra, BaoViet Bank tiếp tục áp dụng lãi suất chung không đổi cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng là 6,5%/năm.

Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được ngân hàng này ấn định với lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.

Cũng trong tháng 4 này, còn có các hình thức lĩnh lãi khác bên cạnh hình thức nhận lãi cuối kỳ tại ngân hàng Bảo Việt như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các hình thức nhận lãi này cũng không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 4/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

7 ngày

 

0,2

 

 

14 ngày

 

0,2

 

 

21 ngày

 

0,2

 

 

1 tháng

3,34

3,35

 

 

2 tháng

3,38

3,4

3,39

 

3 tháng

3,42

3,45

3,44

 

4 tháng

3,46

3,5

3,48

 

5 tháng

3,49

3,55

3,52

 

6 tháng

5,59

5,9

5,68

5,7

7 tháng

5,56

5,75

5,67

 

8 tháng

5,54

5,75

5,65

 

9 tháng

5,56

5,8

5,69

5,71

10 tháng

5,53

5,8

5,67

 

11 tháng

5,51

5,8

5,66

 

12 tháng

5,88

6,35

6,16

6,19

13 tháng

6,07

6,5

6,37

 

15 tháng

6,01

6,5

6,33

6,36

18 tháng

5,92

6,5

6,27

6,3

24 tháng

5,75

6,5

6,21

6,24

36 tháng

5,43

6,5

6,03

6,06

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác nhằm đẩy mạnh sản phẩm tiền gửi như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35 điểm % đối với hầu hết các kỳ hạn. Tại sản phẩm tiết kiệm này, phạm vi lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ duy trì trong phạm vi từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Vậy qua ghi nhận, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt cao nhất vẫn ở mức 6,7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.

Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 4/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

 

(%/năm)

7 ngày

0,2

 

 

14 ngày

0,2

 

 

21 ngày

0,2

 

 

1 tháng

3,55

 

 

2 tháng

3,6

3,59

 

3 tháng

3,65

3,63

 

4 tháng

3,7

3,68

 

5 tháng

3,75

3,72

 

6 tháng

6,1

6,02

6,05

7 tháng

5,95

5,86

 

8 tháng

5,95

5,85

 

9 tháng

6

5,88

5,91

10 tháng

6

5,87

 

11 tháng

6

5,85

 

12 tháng

6,55

6,44

6,48

13 tháng

6,7

6,56

 

15 tháng

6,7

6,52

6,55

18 tháng

6,7

6,46

6,49

24 tháng

6,7

6,39

6,42

36 tháng

6,7

6,2

6,23

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

 

Quỳnh Hương