Hàng loạt doanh nghiệp sắp chốt quyền cổ tức tiền mặt, tỉ lệ cao nhất 20-40%
Một số doanh nghiệp đáng chú ý chốt quyền trong đợt này gồm:
CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú (Mã: MPC) có kế hoạch trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 20%, tức mỗi cổ phiếu được nhận 2.000 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 4/3 và 17/3. Với 200 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính "vua tôm" Minh Phú sẽ cần chi khoảng 400 tỉ đồng cho đợt cổ tức này.
Năm 2019, Minh Phú đạt doanh thu hợp nhất 17.020 tỉ đồng, lãi sau thuế gần 443 tỉ đồng giảm mạnh so với số lãi 824 tỉ đồng của năm 2018.
CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội (Mã: PJC) cũng có ý định trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 20%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 5/3 và 18/3.
CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài (Mã: NCT) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt đợt 1 năm 2019 tỉ lệ 40%, tức mỗi cổ phiếu được nhận 4.000 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 10/3 và 8/4/2020.
Với gần 26,2 triệu cổ phần đang lưu hành, dự tính NCT sẽ chi khoảng 104 tỉ đồng cho đợt cổ tức này. Trong đó, công ty mẹ của NCT là Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) với sở hữu 55,13% sẽ nhận về khoảng 57 tỉ đồng.
Cho năm 2018, NCT trả cổ tức bằng tiền mặt hai đợt, một đợt 50% và một đợt 40%, tức cổ đông sở hữu mỗi cổ phiếu được nhận tổng cộng 9.000 đồng. Tổng tỉ lệ cổ tức tiền mặt cho năm 2017 và 2016 của NCT cũng lần lượt rất cao ở mức 90% và 100% mệnh giá.
CTCP Cơ Điện Lạnh (Mã: REE) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 16%, tức mỗi cổ phiếu được nhận 1.600 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 2/3 và 10/4.
Với hơn 310 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính REE sẽ chi ra gần 500 tỉ đồng cho đợt cổ tức này. Cổ đông lớn Platinum Victory sở hữu hơn 29% vốn điều lệ của REE sẽ nhận về 144 tỉ đồng.
Năm 2019, REE đạt doanh thu thuần 4.889 tỉ đồng và lãi sau thuế 1.720 tỉ đồng, giảm lần lượt 4% và 9% so với năm trước.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức và phát hành thêm tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | EPH | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 9/3 | 10/3 | 10/4 |
2 | HCB | UPCOM | Đợt 2/2019 (2.000 đ/cp) | 9/3 | 10/3 | 8/4 |
3 | NCT | HOSE | Đợt 1/2019 (4.000 đ/cp) | 9/3 | 10/3 | 8/4 |
4 | DAE | HNX | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 9/3 | 10/3 | 25/3 |
5 | HPB | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 6/3 | 9/3 | 9/4 |
6 | NTH | HNX | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 6/3 | 9/3 | 27/3 |
7 | TV4 | HNX | Năm 2019 (500 đ/cp) | 6/3 | 9/3 | 25/3 |
8 | PMW | UPCOM | Đợt 2/2019 (700 đ/cp) | 6/3 | 9/3 | 24/3 |
9 | TLG | HOSE | Đợt 2/2019 (500 đ/cp) | 5/3 | 6/3 | 20/3 |
10 | PJC | HNX | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 4/3 | 5/3 | 18/3 |
11 | DNH | UPCOM | Đợt 2/2019 (500 đ/cp) | 3/3 | 4/3 | 26/3 |
12 | MPC | UPCOM | Năm 2018 (2.000 đ/cp) | 3/3 | 4/3 | 17/3 |
13 | REE | HOSE | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 2/3 | 3/3 | 10/4 |