Hai ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng cao nhất hệ thống
Ghi nhận mới nhất cho thấy, hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm - 5,7%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, Ngân hàng Bắc Á và Đông Á đang cùng giữ vị trí dẫn đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với 5,7%/năm, tuy nhiên Ngân hàng Bắc Á kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng, nếu dưới 1 tỷ, ngân hàng này sẽ chi trả lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm.
Hai ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng 5,4%/năm là OceanBank và Ngân hàng Bản Việt. Thấp hơn ở mức 5,35%/năm là mức lãi suất mà Ngân hàng NCB đang triển khai cho cùng kỳ hạn.
Trong khi đó, OCB và Nam Á niêm yết lãi suất huy động vốn cho khách hàng cá nhân kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm.
Tại mức lãi suất tiền gửi 4,9%/năm, nhiều ngân hàng đang cùng triển khai là Kienlongbank, VietBank, Saigonbank và VPBank (từ 50 tỷ trở lên). Riêng VPBank, nếu không đáp ứng hạn mức gửi tối thiểu 50 tỷ, ngân hàng này sẽ áp dụng lãi suất là 4,8%/năm hoặc 4,7%/năm tùy hạn mức gửi.
4,8%/năm còn đang được triển khai tại ngân hàng SHB (gửi từ 2 tỷ trở lên), và 4,7%/năm sẽ được áp dụng tại ngân hàng có liên quan đến Tập đoàn T&T này nếu hạn mức gửi dưới 2 tỷ.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong các nhà băng được thống kê.
Ngoài Vietcombank, 3 ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV và Agribank đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng (%/năm) |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,70 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,70 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
4 |
OceanBank |
- |
5,40 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,40 |
6 |
NCB |
- |
5,35 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,00 |
8 |
Ngân hàng Nam Á |
5,00 |
|
9 |
Kienlongbank |
- |
4,90 |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,90 |
11 |
VietBank |
- |
4,90 |
12 |
Saigonbank |
- |
4,90 |
13 |
TPBank |
- |
4,80 |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,80 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,80 |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,70 |
17 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,70 |
18 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,70 |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,70 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,70 |
21 |
HDBank |
- |
4,60 |
22 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,60 |
23 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,50 |
25 |
MSB |
- |
4,50 |
26 |
Techcombank |
- |
4,40 |
27 |
PVcomBank |
- |
4,40 |
28 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,30 |
29 |
Sacombank |
- |
4,30 |
30 |
Eximbank |
- |
4,30 |
31 |
ABBank |
- |
4,20 |
32 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,15 |
33 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,10 |
34 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
4,00 |
35 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,00 |
36 |
ACB |
3,70 |
|
37 |
Agribank |
- |
3,00 |
38 |
VietinBank |
- |
3,00 |
39 |
BIDV |
- |
3,00 |
40 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
41 |
SCB |
- |
2,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.