Giá phân bón hôm nay 27/12: Tiếp tục ổn định tại thị trường nội địa
Giá phân bón hôm nay tại khu vực Đông Nam Bộ - Tây Nguyên
Xem thêm: Giá phân bón hôm nay 28/12
Ghi nhận hôm nay (27/12) cho thấy, giá phân bón tại khu vực Đông Nam Bộ - Tây Nguyên đồng loạt chững lại.
Cụ thể, phân lân Lâm Thao đang được bán ra với mức giá 230.000 - 280.000 đồng/bao và phân urê Phú Mỹ, Cà Mau có giá dao động trong khoảng 550.000 - 610.000 đồng/bao.
Song song đó, giá bán của phân kali bột Cà Mau và Phú Mỹ vẫn duy trì trong khoảng 690.000 - 750.000 đồng/bao.
Đối với phân NPK 16 - 16 - 8, hai loại Cà Mau, Phú Mỹ tiếp tục giữ nguyên giá ở mức 750.000 - 800.000 đồng/bao và loại Đầu Trâu ở mức 830.000 - 850.000 đồng/bao.
Tương tự, giá phân NPK 20 - 20 - 15 TE Bình Điền và phân DAP con ó Pháp cũng ổn định tại mức tương ứng là 1.050.000 - 1.090.000 đồng/bao và 1.000.000 - 1.110.000 đồng/bao.
Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ - TÂY NGUYÊN |
|||
Tên loại |
Ngày 27/12 |
Ngày 25/12 |
Thay đổi |
Phân urê |
|||
Cà Mau |
570.000 - 610.000 |
570.000 - 610.000 |
- |
Phú Mỹ |
550.000 - 600.000 |
550.000 - 600.000 |
- |
Phân DAP |
|||
Con á Pháp |
1.000.000 - 1.110.000 |
1.000.000 - 1.110.000 |
- |
Phân kali bột |
|||
Cà Mau |
690.000 - 750.000 |
690.000 - 750.000 |
- |
Phú Mỹ |
690.000 - 750.000 |
690.000 - 750.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 |
|||
Cà Mau |
750.000 - 800.000 |
750.000 - 800.000 |
- |
Phú Mỹ |
750.000 - 800.000 |
750.000 - 800.000 |
- |
Đầu Trâu |
830.000 - 850.000 |
830.000 - 850.000 |
- |
Phân NPK 20 - 20 - 15 TE |
|||
Bình Điền |
1.050.000 - 1.090.000 |
1.050.000 - 1.090.000 |
- |
Phân lân |
|||
Lâm Thao |
230.000 - 280.000 |
230.000 - 280.000 |
- |
Số liệu: 2nong.vn
Giá phân bón hôm nay tại khu vực miền Bắc
Theo khảo sát, giá phân bón tại khu vực miền Bắc vào sáng hôm nay hiện chưa có điều chỉnh mới so với ngày 25/12.
Theo đó, giá bán của phân Supe lân Lâm Thao vẫn duy trì trong khoảng 270.000 - 300.000 đồng/bao. Đây cũng là mức giá thấp nhất tại thời điểm khảo sát.
Tương tự, phân urê Hà Bắc có giá giữ nguyên trong khoảng 530.000 - 570.000 đồng/bao và Phú Mỹ khoảng 540.000 - 580.000 đồng/bao.
Song song đó, mức giá áp dụng cho phân kali bột Canada và Hà Anh là 680.000 - 700.000 đồng/bao, không có thay đổi so với mức được ghi nhận trước đó.
Đồng thời, phân NPK 16 - 16 - 8, Việt Nhật, Phú Mỹ lần lượt đi ngang trong khoảng 810.000 - 830.000 đồng/bao và 820.000 - 840.000 đồng/bao.
Đối với phân NPK 16 - 16 - 8 + TE Việt Nhật, giá bán vẫn niêm yết trong khoảng 850.000 - 880.000 đồng/bao.
Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
KHU VỰC MIỀN BẮC |
|||
Tên loại |
Ngày 27/12 |
Ngày 25/12 |
Thay đổi |
Phân urê |
|||
Hà Bắc |
530.000 - 570.000 |
530.000 - 570.000 |
- |
Phú Mỹ |
540.000 - 580.000 |
540.000 - 580.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 + TE |
|||
Việt Nhật |
850.000 - 880.000 |
850.000 - 880.000 |
- |
Phân Supe lân |
|||
Lâm Thao |
270.000 - 300.000 |
270.000 - 300.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 |
|||
Việt Nhật |
810.000 - 830.000 |
810.000 - 830.000 |
- |
Phú Mỹ |
820.000 - 840.000 |
820.000 - 840.000 |
- |
Phân kali bột |
|||
Canada |
680.000 - 700.000 |
680.000 - 700.000 |
- |
Hà Anh |
680.000 - 700.000 |
680.000 - 700.000 |
- |
Số liệu: 2nong.vn
11 tháng, xuất khẩu phân bón các loại thu về 577,49 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 11 tháng năm 2023 cả nước xuất khẩu trên 1,38 triệu tấn phân bón các loại, tương đương 577,49 triệu USD, giá trung bình 417,4 USD/tấn, giảm 14,5% về khối lượng, giảm 43,9% về kim ngạch và giảm 34,4% về giá so với 11 tháng đầu năm 2022.
Riêng tháng 11/2023 xuất khẩu 84.215 tấn phân bón các loại, đạt 37,5 triệu USD, giá 445,3 USD/tấn, giảm 21,2% về khối lượng, giảm 23% kim ngạch và giảm 2,2% về giá so với tháng 10/2023; So với tháng 11/2022 thì giảm cả lượng, kim ngạch và giá, với mức giảm tương ứng 12,4%, 34,4% và 25,2%.
Phân bón của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Campuchia, riêng thị trường này đã chiếm 35,8% trong tổng khối lượng và chiếm 36% trong tổng kim ngạch xuất khẩu phân bón của cả nước, đạt 495.458 tấn, tương đương 208,19 triệu USD, giá trung bình 420 USD/tấn, tăng 12,8% về lượng, nhưng giảm 10,2% kim ngạch và giảm 20,4% về giá so với cùng kỳ năm 2022.
Riêng tháng 11/2023 xuất khẩu sang thị trường này giảm 5,8% về khối lượng, giảm 22% về kim ngạch và giảm 17,2% về giá so với tháng 10/2023, đạt 27.525 tấn, tương đương 10,19 triệu USD.
Đứng sau thị trường chủ đạo Campuchia là các thị trường như: Malaysia đạt 86.624 tấn, tương đương 29,52 triệu USD, giá trung bình 340,8 USD/tấn, giảm mạnh 28,3% về lượng, giảm53,6% kim ngạch và giảm 35,3% về giá, chiếm 6,3% trong tổng khối lượng và chiếm 5,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu phân bón của cả nước.
Xuất khẩu sang thị trường Myanmar đạt 46.394 tấn, tương đương 24,26 triệu USD, giá trung bình 522,8 USD/tấn, giảm 20% về lượng và giảm 36,3% kim ngạch, giá giảm 20,4%, chiếm trên 3,4% trong tổng khối lượng và chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch.
Xuất khẩu sang thị trường Philippines đạt 52.630 tấn, tương đương 23,89 triệu USD, giá trung bình 453,9 USD/tấn, giảm mạnh 31% về lượng, giảm 59,6% kim ngạch, giá giảm 41,4%, chiếm trên 3,8% trong tổng khối lượng và chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch, Báo Công thương đưa tin.