Giá phân bón hôm nay 22/3: Thị trường chững giá trở lại
Giá phân bón hôm nay tại khu vực miền Trung
Khảo sát hôm nay (22/3) cho thấy, giá phân bón miền Trung có xu hướng ổn định.
Theo ghi nhận, mức giá thấp nhất là 240.000 - 270.000 đồng/bao áp dụng cho phân lân Lào Cai. Nhỉnh hơn một chút là mức giá 250.000 - 280.000 đồng/bao đối với phân lân Lâm Thao.
Tương tự, các loại phân NPK 20 - 20 - 15 chưa có điều chỉnh mới và vẫn giữ mức giá cao nhất trong số các loại. Hiện, hai thương hiệu Đầu Trâu và Song Gianh lần lượt có giá là 940.000 - 980.000 đồng/bao và 920.000 - 960.000 đồng/bao.
Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
MIỀN TRUNG |
|||
Tên loại |
Ngày 20/3 |
Ngày 22/3 |
Thay đổi |
Phân URÊ |
|||
Phú Mỹ |
550.000 - 600.000 |
550.000 - 600.000 |
- |
Ninh Bình |
540.000 - 590.000 |
540.000 - 590.000 |
- |
Phân NPK 20 - 20 - 15 |
|||
Đầu Trâu |
940.000 - 980.000 |
940.000 - 980.000 |
- |
Song Gianh |
920.000 - 960.000 |
920.000 - 960.000 |
- |
Phân KALI bột |
|||
Phú Mỹ |
540.000 - 580.000 |
540.000 - 580.000 |
- |
Hà Anh |
540.000 - 590.000 |
540.000 - 590.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 |
|||
Đầu Trâu |
740.000 - 770.000 |
740.000 - 770.000 |
- |
Phú Mỹ |
730.000 - 760.000 |
730.000 - 760.000 |
- |
Lào Cai |
720.000 - 740.000 |
720.000 - 740.000 |
- |
Phân Lân |
|||
Lâm Thao |
250.000 - 280.000 |
250.000 - 280.000 |
- |
Lào Cai |
240.000 - 270.000 |
240.000 - 270.000 |
- |
Số liệu: 2nong.vn.
Giá phân bón hôm nay tại khu vực Tây Nam Bộ
Cùng thời điểm khảo sát (22/3), giá phân bón khu vực Tây Nam Bộ cũng trầm lắng.
Hiện tại, mức giá cao nhất là 1.100.000 - 1.130.000 đồng/bao áp dụng cho phân DAP Hồng Hà. Cùng dòng phân DAP, thương hiệu Đình Vũ giữ nguyên giao dịch ổn định trong khoảng 760.000 - 800.000 đồng/bao.
Các thương hiệu còn lại tiếp tục giữ giá không đổi trong hôm nay.
Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
TÂY NAM BỘ |
|||
Tên loại |
Ngày 20/3 |
Ngày 22/3 |
Thay đổi |
Phân URÊ |
|||
Cà Mau |
550.000 - 585.000 |
550.000 - 585.000 |
- |
Phú Mỹ |
545.000 - 570.000 |
545.000 - 570.000 |
- |
Phân DAP |
|||
Hồng Hà |
1.100.000 - 1.130.000 |
1.100.000 - 1.130.000 |
- |
Đình Vũ |
760.000 - 800.000 |
760.000 - 800.000 |
- |
Phân KALI Miểng |
|||
Cà Mau |
530.000 - 550.000 |
530.000 - 550.000 |
- |
Phân NPK 16 - 16 - 8 |
|||
Cà Mau |
660.000 - 690.000 |
660.000 - 690.000 |
- |
Phú Mỹ |
660.000 - 690.000 |
660.000 - 690.000 |
- |
Việt Nhật |
660.000 - 670.000 |
660.000 - 670.000 |
- |
Phân NPK 20 - 20 - 15 |
|||
Ba con cò |
890.000 - 910.000 |
890.000 - 910.000 |
- |
Số liệu: 2nong.vn.
Xuất khẩu phân bón hai tháng đầu năm tăng cả về lượng lẫn kim ngạch
Tổng cục Hải quan cho biết, trong hai tháng đầu năm 2024 cả nước đã xuất khẩu 351.962 tấn phân bón với giá trung bình 413,2 USD/tấn, tăng 26,5% về khối lượng và tăng 12,8% về kim ngạch. Song, mức giá này đã giảm 10,9% so với 2 tháng đầu năm 2023, theo Vinanet.
Hiện tại, thị trường xuất khẩu phân bón chủ đạo của Việt Nam là Campuchia, với hơn 19% về tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt 67.530 tấn, tương đương 27,98 triệu USD, giá trung bình 414,3 USD/tấn, tăng 10% về lượng, nhưng giảm 14% về giá và giảm 5,4% kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023.
Theo sau Campuchia là các thị trường như Hàn Quốc, Philippines, Malaysia.
Trong đó, thị trường Hàn Quốc chiếm hơn 17% tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu phân bón của cả nước, đạt 60.720 tấn, tương đương 25,2 triệu USD, giá trung bình là 415 USD/tấn; tăng mạnh 51,3% về lượng, tăng 63,6% kim ngạch và tăng 8,1% về giá.
Xuất khẩu sang thị trường Philippines chiếm hơn 5% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch, đạt 17.894 tấn, tương đương 8,1 triệu USD, giá trung bình là 454 USD/tấn; tăng 217% về lượng và tăng 90,9% kim ngạch nhưng giá giảm 39,8%.
Xuất khẩu sang thị trường Malaysia chiếm 6,4% trong tổng khối lượng và chiếm 5,1% trong tổng kim ngạch, đạt 22.407 tấn, tương đương 7,4 triệu USD với giá giá trung bình là 330,2 USD/tấn; tăng 12,7% về lượng, tăng 19% kim ngạch, giá tăng 5,7%.