Giá lúa gạo hôm nay 22/6: Gạo thành phẩm tăng cao nhất 100 đồng/kg
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 23/6
Giá lúa gạo hôm nay
Theo khảo sát tại An Giang, giá lúa hôm nay (22/6) đi ngang trên diện rộng.
Cụ thể, lúa IR 50404 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.300 - 6.400 đồng/kg. Giá lúa OM 5451 trong khoảng 6.300 - 6.500 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 có giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa OM 18 trong khoảng 6.500 - 6.700 đồng/kg. Giá lúa Đài thơm 8 trong khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. Lúa Nhật có giá trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Giá lúa Nàng Nhen (khô) có giá là 13.000 đồng/kg. Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Tương tự, mặt hàng nếp chững giá. Cụ thể, nếp AG (tươi) có giá ổn định tại mức 6.200 đồng/kg. Nếp AG (khô) có giá trong khoảng 7.400 - 7.600 đồng/kg. Giá nếp Long An (khô) được duy trì trong khoảng 7.900 - 8.100 đồng/kg. Giá nếp ruột được duy trì trong khoảng 14.000 - 16.000 đồng/kg.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
kg |
6.200 |
- |
- Nếp AG (khô) |
kg |
7.400 - 7.600 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
kg |
7.900 - 8.200 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
6.300 - 6.400 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
6.800 - 7.000 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
6.300 - 6.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
kg |
6.500 - 6.700 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
6.600 - 6.800 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
13.000 |
- |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột |
kg |
14.000 - 16.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
18.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
14.000 - 15.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
- |
- Cám |
kg |
8.500 - 9.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 22/6 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo nguyên liệu dao động quanh 9.820 – 9.850 đồng/kg, tăng 20 đồng/kg; gạo thành phẩm trong khoảng 11.200 – 11.300 đồng/kg, tăng 50 – 100 đồng/kg.
Tại chợ An Giang, giá gạo không có biến động mới. Hiện, giá gạo thường trong khoảng 11.500 - 12.500 đồng/kg. Gạo Sóc thường có giá trong khoảng 14.000 - 15.000 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng là 14.500 đồng/kg. Gạo thơm Jasmine có giá trong khoảng 14.000 - 16.000 đồng/kg. Giá gạo Sóc Thái trong khoảng là 18.000 đồng/kg. Gạo Nàng Hoa được duy trì giá bán ở mức 18.500 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt dài có giá trong khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg. Gạo Hương Lài có giá 19.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Đài Loan ở mức 20.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Nhen và gạo Nhật có cùng mức 22.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cám tăng 500 đồng/kg lên trong khoảng 8.500 - 9.000 đồng/kg.
Đồng Tháp: Vụ lúa Đông Xuân thu hoạch hơn 1,39 triệu tấn
Vụ lúa Đông Xuân 2022 - 2023 tại tỉnh Đồng Tháp kết thúc, diện tích gieo trồng đạt 190.174ha, tăng 0,5% so với cùng kỳ. Năng suất bình quân đạt 73,1 tạ/ha, sản lượng hơn 1,39 triệu tấn, theo Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang.
Ông Nguyễn Văn Vũ Minh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Tháp cho biết, sản lượng lúa đạt cao, giá trị sản xuất ngành hàng lúa ở Đồng Tháp tăng do diện tích sản xuất tăng hơn so với cùng kỳ năm 2022; đồng thời, cơ cấu giống dịch chuyển sang nhóm lúa chất lượng cao và nếp.
Cơ cấu giống có xu hướng dịch chuyển từ giống có chất lượng thấp sang trồng các loại giống có chất lượng cao, nếp và tập trung trên một số nhóm giống chính, năng suất cao như Đài Thơm 8, OM 18, OM 5451, OM 4900, Nàng hoa chín, nếp Long An IR 46-25.
Tỷ lệ nhóm giống chất lượng cao đạt 69,6%, tỷ lệ nhóm Nếp đạt 17,1% (tăng 5,5% so với cùng kỳ), tỷ lệ nhóm lúa thường đạt 13,3% (giảm 1% so với cùng kỳ).
Giá thành sản xuất vụ lúa Đông Xuân 2022 - 2023 dao động 3.268 - 3.643 đồng/kg, tăng 163 - 182 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022. Giá bán tăng 950 -1 .300 đồng/kg, lợi nhuận tăng 5,5 - 8,1 triệu đồng/ha so với cùng kỳ.