Cổ tức tuần sau: Thế Giới Di Động dự chi 680 tỉ đồng, Mía đường Sơn La trả 7.000 đồng/cp
Một số doanh nghiệp đáng chú ý trong đợt cổ tức này gồm:
Công ty cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (Mã: MWG) dự định trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 15% mệnh giá, tương đương 1.500 đồng/cp. Ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày thanh toán lần lượt là 19/10 và 30/10/2020.
Với vốn điều lệ hiện nay là 4.532 tỉ đồng, Thế Giới Di Động sẽ cần chi khoảng 680 tỉ đồng cho đợt cổ tức tiền mặt sắp tới.
Liên tiếp trong các năm 2015, 2016, 2017 và 2018, Thế Giới Di Động đều trả cổ tức tiền mặt 1.500 đồng/cp, ngoài ra còn có một số lần trả cổ tức bằng cổ phiếu.
Chủ tịch HĐQT Nguyễn Đức Tài hiện đang nắm giữ hơn 12 triệu cổ phiếu MWG, tương đương tỉ lệ sở hữu 2,66% vốn điều lệ. Dự kiến trong đợt cổ tức tới, ông Tài sẽ nhận về khoảng 18 tỉ đồng.
Năm 2019, Thế Giới Di Động ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất 103.485 tỉ đồng, lãi sau thuế 3.836 tỉ đồng. Trong nửa đầu năm 2020, công ty ghi nhận lãi sau thuế 2.027 tỉ đồng, giảm hơn 4% so với cùng kì năm ngoái.
Trong tháng 8 vừa qua, do dịch COVID-19 bùng phát lần thứ 2 nên hoạt động kinh doanh của hơn 180 cửa hàng Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh bị ảnh hưởng trực tiếp, phải đóng cửa (vì nằm trong các khu vực bị phong tỏa) hoặc bị giới hạn về số lượng khách được phép phục vụ trong cửa hàng.
Trong bối cảnh đó, công ty ghi nhận mức doanh thu riêng tháng 8 đạt hơn 8.660 tỉ đồng, xấp xỉ doanh thu tháng 7 và tăng 9% so với cùng kì năm 2019. Lợi nhuận sau thuế riêng tháng 8 đạt 325 tỉ đồng, tương đương tháng 7 và tăng 14% so với tháng 8/2019.
Công ty cổ phần Mía đường Sơn La (Mã: SLS) có kế hoạch trả cổ tức niên độ 2019 - 2020 bằng tiền mặt tỉ lệ 70% mệnh giá, tức là 7.000 đồng/cp. Với gần 9,8 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Mía đường Sơn La sẽ cần chi khoảng 68 tỉ đồng cho đợt cổ tức tới. Ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày thanh toán lần lượt là 19/10 và 10/11.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/7 năm trước và kết thúc ngày 30/6 năm sau. Trong niên độ 2019 – 2020, Mía đường Sơn La ghi nhận doanh thu 1.048 tỉ đồng, tăng 19,5% so với năm trước và vượt 23,3% kế hoạch năm. Lãi sau thuế đạt 119 tỉ đồng, tăng 89% và vượt 367% chỉ tiêu cả năm.
Trong niên độ 2020 – 2021, công ty đặt mục tiêu doanh thu thuần 816 tỉ đồng, lãi sau thuế 26 tỉ đồng; giảm lần lượt 22% và 78% so với niên độ trước. Tỉ lệ cổ tức dự kiến là 20% vốn điều lệ.
Công ty cho biết tình trạng đường buôn lậu qua biên giới ngày càng diễn biến phức tạp, cùng với ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đã khiến cho hoạt động của ngành mía đường gặp vô vàn khó khăn.
Công ty Cổ phần Nhựa An Phát Xanh (Mã: AAA) dự định trả cổ tức năm 2019 bằng cổ phiếu tỉ lệ 5%, tức là cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu AAA sẽ được nhận thêm 5 cổ phiếu.
Với hơn 211 triệu cổ phiếu đang lưu hành, An Phát Xanh sẽ cần phát hành khoảng 10,55 triệu cổ phiếu mới để trả cổ tức.
Một số doanh nghiệp dự tính trả cổ tức bằng tiền mặt với tỉ lệ từ 10% mệnh giá trở lên bao gồm: CTCP Chứng khoán Bảo Việt (Mã: BVS), CTCP Cấp thoái Nước Long An (Mã: LAW), CTCP Bê tông Hoà Cầm - Intimex (Mã: HCC), ...
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | NQN | UPCOM | Năm 2019 (592 đ/cp) | 19/10 | 20/10 | 20/11 |
2 | SLS | HNX | Năm 2020 (7.000 đ/cp) | 19/10 | 20/10 | 10/11 |
3 | MWG | HOSE | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 19/10 | 20/10 | 30/10 |
4 | AAA | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 5% | 19/10 | 20/10 | |
5 | HC1 | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 16/10 | 19/10 | 4/12 |
6 | PSE | HNX | Năm 2019 (800 đ/cp) | 16/10 | 19/10 | 30/10 |
7 | E29 | UPCOM | Năm 2019 (800 đ/cp) | 16/10 | 19/10 | 29/10 |
8 | TST | HNX | Năm 2018 (170 đ/cp) | 15/10 | 16/10 | 2/11 |
9 | HCC | HNX | Năm 2019 (1.900 đ/cp) | 15/10 | 16/10 | 30/10 |
10 | SHA | HOSE | Năm 2019 (300 đ/cp) | 15/10 | 16/10 | 27/10 |
11 | NRC | HNX | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 5% | 15/10 | 16/10 | |
12 | SHA | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 5% | 15/10 | 16/10 | |
13 | TVS | HOSE | Cổ phiếu thưởng tỉ lệ 1% | 15/10 | 16/10 | |
14 | TVS | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 8% | 15/10 | 16/10 | |
15 | CCL | HOSE | Năm 2019 (800 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 25/12 |
16 | SGR | HOSE | Năm 2019 (1,024,7 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 30/11 |
17 | BVS | HNX | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 19/11 |
18 | TXM | HNX | Năm 2019 (150 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 11/11 |
19 | DKC | UPCOM | Năm 2019 (300 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 10/11 |
20 | LAW | UPCOM | Năm 2019 (1.798 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 30/10 |
21 | SPC | UPCOM | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 30/10 |
22 | GEM | OTC | Đợt 1/2020 (500 đ/cp) | 14/10 | 15/10 | 28/10 |
23 | HII | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 15% | 14/10 | 15/10 | |
24 | SGR | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 31,75% | 14/10 | 15/10 |