|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 3/2022

13:44 | 13/03/2022
Chia sẻ
Lãi suất cao nhất tại ngân hàng Bảo Việt trong tháng 3 hiện ở mức là 6,7%/năm dành cho khách hàng gửi tiền dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.
Cập nhật lãi suất ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 3/2022 - Ảnh 1.

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank)

Tháng 3 này, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) so với một vài tháng trở lại đây vẫn không có sự thay đổi. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục nằm trong khoảng từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm áp dụng với các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được niêm yết với các mức lãi suất tương ứng là 3,35%/năm và 3,4%/năm. Tiếp theo tại mỗi kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, ngân hàng Bảo Việt cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.

Trong khi đó, kỳ hạn 6 tháng được triển khai lãi suất là 5,9%/năm, cao hơn rõ rệt so với các kỳ hạn thấp hơn. Còn khi khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng chỉ được nhận mức lãi suất là 5,75%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện duy trì ở mức là 5,8%/năm. Riêng kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất tiền gửi đang được ấn định là 6,35%/năm.

Ngoài ra, BaoViet Bank huy động lãi suất chung không đổi cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng là 6,5%/năm.

Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được ngân hàng này áp dụng với lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.

Cũng xét trong tháng 3 này, ngân hàng Bảo Việt áp dụng thêm các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ nhằm đa dạng lựa chọn của khách hàng, như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất cũng không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 3/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

7 ngày

 

0,2

 

 

14 ngày

 

0,2

 

 

21 ngày

 

0,2

 

 

1 tháng

3,34

3,35

 

 

2 tháng

3,38

3,4

3,39

 

3 tháng

3,42

3,45

3,44

 

4 tháng

3,46

3,5

3,48

 

5 tháng

3,49

3,55

3,52

 

6 tháng

5,59

5,9

5,68

5,7

7 tháng

5,56

5,75

5,67

 

8 tháng

5,54

5,75

5,65

 

9 tháng

5,56

5,8

5,69

5,71

10 tháng

5,53

5,8

5,67

 

11 tháng

5,51

5,8

5,66

 

12 tháng

5,88

6,35

6,16

6,19

13 tháng

6,07

6,5

6,37

 

15 tháng

6,01

6,5

6,33

6,36

18 tháng

5,92

6,5

6,27

6,3

24 tháng

5,75

6,5

6,21

6,24

36 tháng

5,43

6,5

6,03

6,06

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác nhằm đẩy mạnh sản phẩm tiền gửi như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35 điểm % đối với hầu hết các kỳ hạn. Tại đây, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng được giữ nguyên và duy trì trong phạm vi từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Như vậy, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt cao nhất tiếp tục được ghi nhận ở mức 6,7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.

Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 3/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

 

(%/năm)

7 ngày

0,2

 

 

14 ngày

0,2

 

 

21 ngày

0,2

 

 

1 tháng

3,55

 

 

2 tháng

3,6

3,59

 

3 tháng

3,65

3,63

 

4 tháng

3,7

3,68

 

5 tháng

3,75

3,72

 

6 tháng

6,1

6,02

6,05

7 tháng

5,95

5,86

 

8 tháng

5,95

5,85

 

9 tháng

6

5,88

5,91

10 tháng

6

5,87

 

11 tháng

6

5,85

 

12 tháng

6,55

6,44

6,48

13 tháng

6,7

6,56

 

15 tháng

6,7

6,52

6,55

18 tháng

6,7

6,46

6,49

24 tháng

6,7

6,39

6,42

36 tháng

6,7

6,2

6,23

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Quỳnh Hương