Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 6/2022
Tháng 6 này, nhiều ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng lãi suất so với tháng trước. Do đó, bảng so sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện dao động trong khoảng từ 5,3%/năm đến 7,3%/năm.
Trong đó, cùng giữ vị trí đầu bảng là ngân hàng Kienlongbank và SCB với lãi suất được niêm yết ở mức 7,3%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Theo đó, ngân hàng Kienlongbank tăng 0,55 điểm %.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này vẫn là 6,9%/năm, được áp dụng đồng thời tại 4 ngân hàng bao gồm: Bac A Bank, VietBank, ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng Việt Á với điều kiện tiền gửi không bắt buộc. Trong đó, ngân hàng Quốc Dân tăng tới 0,5 điểm % so với trước.
Ngoài ra, một số ngân hàng hiện nay cũng đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: ngân hàng Bản Việt (6,8%/năm); VPBank ấn định ở mức 6,7%/năm (từ 50 tỷ trở lên) và OCB (6,7%/năm); PVcombank triển khai lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng xét trong tháng 6 này, tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tiền gửi có sự thay đổi tại BIDV so với tháng trước. Theo đó, Vietinbank và BIDV cùng huy động với lãi suất là 5,6%/năm; Vietcombank quy định mức thấp nhất hiện nay là 5,3%/năm. Riêng Agribank vẫn không áp dụng lãi suất tại kỳ hạn này.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 6/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7,30% |
2 |
SCB |
- |
7,30% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
VietBank |
- |
6,90% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,70% |
10 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
11 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,63% |
12 |
MBBank |
- |
6,60% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,60% |
14 |
OceanBank |
- |
6,60% |
15 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,57% |
16 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,52% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,50% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,50% |
20 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,47% |
21 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,42% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
23 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
24 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,30% |
25 |
Sacombank |
- |
6,30% |
26 |
ABBank |
- |
6,30% |
27 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
28 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,25% |
29 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
30 |
TPBank |
- |
6,00% |
31 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
32 |
Eximbank |
- |
6,00% |
33 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,90% |
34 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
35 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,75% |
36 |
VietinBank |
- |
5,60% |
37 |
BIDV |
- |
5,60% |
38 |
MSB |
- |
5,60% |
39 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
40 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
41 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.