Bảng giá xe máy Honda tháng 10/2022: SH Mode 125 có giá đại lý giảm tới 3,5 triệu đồng
Bảng giá xe số Honda
Khảo sát ngày 9/10, giá xe máy Honda dạng xe số được hãng đề xuất vẫn không thay đổi so với trước. Hiện giá bán của các mẫu xe đang được niêm yết từ 17,86 triệu đồng đến 85,8 triệu đồng.
Trong đó, Wave Alpha 110cc là dòng xe có giá niêm yết thấp nhất, với 17,86 triệu đồng. Kế đó là các mẫu xe Blade 110 có giá từ 18,84 triệu đồng đến 21,29 triệu đồng.
Tại các cửa hàng phân phối, giá xe số Honda trong tháng này nhìn chung cũng không có sự điều chỉnh mới so với tháng 9. Hiện tại, giá bán đang cao hơn 4,01 - 9,4 triệu đồng so với giá niêm yết.
Bảng giá xe số Honda tháng 10/2022 (ĐVT: Triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Wave Alpha 110cc |
Phanh cơ vành nan hoa |
17,86 |
23,20 |
Blade 110 |
Phanh cơ vành nan hoa |
18,84 |
22,90 |
Phanh đĩa vành nan hoa |
19,82 |
23,90 |
|
Phanh đĩa vành đúc |
21,29 |
25,30 |
|
Wave RSX FI 110 |
Vành nan hoa phanh cơ |
21,68 |
26,30 |
Vành nan hoa phanh đĩa |
22,67 |
27,30 |
|
Vành đúc phanh đĩa |
24,63 |
29,30 |
|
Future 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
30,32 |
38,30 |
Phiên bản Cao cấp |
31,5 |
40,20 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
31,99 |
40,70 |
|
Super Cub C125 |
C125 |
85,80 |
95,20 |
Bảng giá xe tay ga Honda
Tương tự như tháng trước, giá xe tay ga Honda đề xuất ghi nhận cũng không đổi. Hiện giá niêm yết của các dòng xe được khảo sát vẫn dao động từ 30,23 triệu đồng đến 150,49 triệu đồng.
Trong đó, SH350i ABS phiên bản thể thao có giá cao nhất là 150,49 triệu đồng. Giá thấp nhất là 30,23 triệu đồng thuộc về dòng xe Vision phiên bản tiêu chuẩn.
Trong tháng 10, giá đại lý của xe SH Mode 125 được các cửa hàng phân phối điều chỉnh giảm 3 - 3,5 triệu đồng. Khách hàng khi mua các mẫu xe SH Mode 125 sẽ được các hệ thống bán với giá từ 73 triệu đồng đến 86 triệu đồng.
Trong khi đó, giá đại lý của các mẫu xe tay ga Honda khác vẫn tiếp tục duy trì ổn định trong khoảng 37,5 - 161 triệu đồng.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 10/2022 (ĐVT: Triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Vision |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
30,23 |
37,5 |
Phiên bản Cao cấp |
31,89 |
40 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
33,27 |
41,5 |
|
Phiên bản Cá tính |
34,94 |
44 |
|
Lead 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
39,06 |
44,5 |
Phiên bản Cao cấp |
41,22 |
49 |
|
Phiên bản Đen mờ |
42,3 |
50 |
|
Air Blade 125/160 |
Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
41,32 |
48,5 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt |
42,5 |
51,5 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
55,99 |
65 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt |
57,19 |
67 |
|
SH Mode 125 |
Phiên bản Thời trang (CBS) |
55,65 |
73 |
Phiên bản Thời trang (ABS) |
60,66 |
84,5 |
|
Phiên bản Cá tính (ABS) |
61,84 |
86 |
|
SH 125i/150i |
SH 125i phanh CBS |
71,95 |
91 |
SH 125i phanh ABS |
79,81 |
98 |
|
SH 150i phanh CBS |
90,29 |
114 |
|
SH 150i phanh ABS |
99,49 |
125 |
|
SH350i ABS |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
148,99 |
158 |
Phiên bản Đặc biệt |
149,99 |
159 |
|
Phiên bản Thể thao |
150,49 |
161 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Giá xe côn tay Honda tiếp tục được hãng Honda đề xuất trong khoảng 46,16 - 105,50 triệu đồng, không thay đổi so với tháng trước.
Trong đó, các mẫu của dòng xe Winner X được niêm yết với mức giá lần lượt là 46,16 triệu đồng (phiên bản Tiêu chuẩn), 50,06 triệu đồng (phiên bản Đặc biệt) và 50,56 triệu đồng (phiên bản Thể Thao).
Giá đại lý của các mẫu xe côn tay cũng không điều chỉnh mới trong tháng này. Theo đó, hai mẫu xe CBR150R và CBR150R The Streetster vẫn được các cửa hàng phân phối bán ra với mức giá tương ứng 78,6 triệu đồng và 106,7 triệu đồng, lần lượt cao hơn 7,31 triệu đồng và 1,2 triệu đồng so với giá đề xuất.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 10/2022 (ĐVT: Triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Winner X |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
46,16 |
45 |
Phiên bản Đặc biệt |
50,06 |
48,5 |
|
Phiên bản Thể thao |
50,56 |
48 |
|
CBR150R |
CBR150R |
71,29 |
78,6 |
CB150R The Streetster |
105,50 |
106,7 |