Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hà Lan tháng 3/2020: Xuất siêu sang Hà Lan hơn 634 triệu USD
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hà Lan trong tháng 3/2020 đạt 684 triệu USD.
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan đạt 634,4 triệu USD, lớn gấp 13 lần so với nhập khẩu (49,8 triệu USD).
Trong ba tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hà Lan đạt hơn 1,7 tỉ USD.
Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan đạt hơn 1,6 tỉ USD.
Nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hà Lan phải kể đến: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, giày dép các loại, hàng dệt, may,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 634.441.744 | 1.623.640.891 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 141.165.549 | 383.939.492 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 132.707.328 | 301.992.033 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 84.605.298 | 179.907.162 | ||
Giày dép các loại | 53.652.809 | 159.529.784 | ||
Hàng dệt, may | 37.641.180 | 120.963.685 | ||
Hạt điều | 5.002 | 36.223.436 | 10.669 | 79.095.894 |
Hàng hóa khác | 26.457.321 | 79.698.958 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 21.383.568 | 60.900.053 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 19.473.598 | 52.260.457 | ||
Hàng thủy sản | 18.073.547 | 40.362.049 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.706.702 | 31.928.216 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.507.132 | 26.221.254 | ||
Hàng rau quả | 7.281.940 | 18.617.375 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.747.863 | 19.526.748 | ||
Hóa chất | 4.419.014 | 6.062.237 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.283.955 | 12.910.542 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.281.232 | 6.882.837 | ||
Hạt tiêu | 985 | 2.953.853 | 1.665 | 5.165.593 |
Cà phê | 1.414 | 2.854.940 | 4.088 | 7.722.326 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.845.503 | 6.615.986 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.033.050 | 4.858.852 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.518.338 | 4.587.200 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.212.315 | 3.872.032 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 825.246 | 2.783.333 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 821.309 | 2.450.371 | ||
Cao su | 586 | 811.367 | 1.844 | 2.446.239 |
Sản phẩm hóa chất | 634.603 | 1.567.650 | ||
Gạo | 676 | 319.750 | 1.567 | 772.533 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, sản phẩm hóa chất, dược phẩm, sữa và sản phẩm từ sữa,... là những mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Hà Lan.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 49.829.137 | 145.378.507 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 12.380.436 | 39.080.953 | ||
Hàng hóa khác | 11.352.993 | 35.716.820 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.263.713 | 13.081.152 | ||
Dược phẩm | 4.631.457 | 8.661.432 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.358.676 | 9.767.548 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.860.741 | 9.540.993 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.257.253 | 5.067.946 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 937 | 1.954.380 | 2.261 | 4.659.354 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.282.533 | 3.614.804 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.183.823 | 3.040.807 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.146.157 | 3.272.890 | ||
Hóa chất | 598.001 | 4.714.659 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 383.991 | 961.425 | ||
Sắt thép các loại | 463 | 317.373 | 1.288 | 898.292 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 289.557 | 1.040.962 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4 | 223.525 | 16 | 602.580 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 182.516 | 1.011.194 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 68.041 | 294.855 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 52.202 | 93.356 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 41.768 | 193.099 | ||
Cao su | 26 | 63.385 |